Danh mục bài soạn

Pages

Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Ôn Tập Cuối Học Kì I

Giáo án Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Ôn Tập Cuối Học Kì I được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

 

 

Ngày soạn:…/…/…

NGÀY DẠY:…/…/…

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

Tiết 1

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn luyện đọc thanh tiếng và học thuộc lòng.
  • Đọc trôi chảy bài Nắng hồng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đủng logic ngữ nghĩa, đúng nhịp thơ, đọc với giọng phù hợp, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Mẹ và mụ cười của mẹ chính là vạt nắng hồng sưởi ấm mùa đông buốt giá, đem mùa xuân về làm sáng bằng ngôi nhà nhỏ.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
  • Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh, video clip cầnh mùa đông ở miền Bắc,
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng

a. Mục tiêu: HS ôn lại đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 1.

- GV chia HS thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

 

 

- GV chọn ngẫu nhiên HS đọc thuộc bài

 

- GV mời HS còn lại nhận xét bài đọc của bạn, sau đó GV nhận xét bằng bông hoa cảm xúc

 

Hoạt động 2: Ôn luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS ôn luyện đọc hiểu

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc tên bài, quan sát tranh, phỏng đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.

 

- GV giới thiệu bài đọc Nắng hồng.

 

- GV cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đối và trước lớp.

 

- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SHS.

+ Câu 1: Mùa đông, bầu trời và cây cối như thế nào?

+ Câu 2: Se sẻ và chị ong làm gì vào mùa đông?

+ Câu 3: Chiếc áo choàng của mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

+ Câu 4: Điều gì thay đổi khi mẹ về nhà?

+ Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV mời một vài nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp,

- GV nhận xét kết quả và rút ra nội dung bài đọc.

 

* DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng các tác phẩm

+ Chuẩn bị tiết 2 : Ôn luyện đọc thành tiếng, ôn luyện viết chữ hoa : C, G, S, L, Ê, I, K và cách phân biệt d/ r hoặc ăn/ ăng

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 1.

- HS chia thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- HS nghe bạn đọc để nhớ lại tên bài đọc, tên tác giả, nội dung bài.

- HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc

 

 

 

- HS đọc tên bài, quan sát tranh, phỏng đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.

- HS nghe GV giới thiệu bài đọc Nắng hồng.

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đối và trước lớp.

- HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SHS.

+Câu 1: Mùa đông, mặt trời trốn đi đâu, bầu trời xám ngắt. Cây cối khoác tấm áo nâu.

+ Câu 2: Se sẻ giấu tiếng hát, núp sâu trong nhà. Chị ong cũng không đến vườn hoa.

+ Câu 3: Chiếc áo choàng của mẹ màu đỏ được so sánh như đốm nắng đang trôi.

+ Câu 4: Mẹ về nhà như mang theo vạt nắng hồng ấm áp. Trong nụ cười của mẹ có cả mùa xuân sáng bừng.

+ Câu 5: Em thích nhất là hình ảnh: Chiếc áo choàng màu đỏ/ Như đốm nắng đang trôi.  Trong tay chiếc áo choàng màu đỏ bình dị đó là tình thương yêu vô bờ bến của người mẹ dành cho con mình, cơ man nào là quà bánh dành cho bé mỗi lần mẹ đi chợ về. Nó làm ấm lòng bé mỗi khi nhìn thấy vóc dáng mẹ xuất hiện từ xa tựa như đốm nắng mùa xuân giữa trời đông lạnh giá.

- Một vài nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp,

- HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả và rút ra nội dung bài đọc.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

- HS làm theo.

 

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

Tiết 2

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng.
  • Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng mẫu chữ viết hoa C, G, S, L, E, I, K cỡ nhỏ, tên địa danh và câu ứng dụng.
  • Phân biệt d/ r hoặc ăn/ ăng
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
  • Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Phiếu bốc thăm bài đọc.
  • Mẫu chữ viết hoa C, G, S, L, E, I, K cỡ nhỏ.
  • Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh về Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang, đồng bằng sông Cửu Long.
  • Thẻ từ để tổ chức hoạt động chính tả.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và học thuộc lòng

a. Mục tiêu:  HS ôn đọc thành tiếng và học thuộc lòng

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 1.

- GV chia HS thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

 

 

- GV chọn ngẫu nhiên HS đọc thuộc bài

 

- GV mời HS còn lại nhận xét bài đọc của bạn, sau đó GV nhận xét bằng bông hoa cảm xúc

 

Hoạt động 2: Ôn viết chữ C, G, S, L, Ê, I, K hoa cỡ nhỏ

a. Mục tiêu: HS ôn viết chữ C, G, S, L, Ê, I, K hoa cỡ nhỏ

b. Cách thức tiến hành

- GV  cho HS quan sát mẫu chữ C, G, S, L, Ê, I, K hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ (theo nhóm chữ).

+  Chữ C hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái và nét cong phải

+ Chữ G hoa cỡ nhỏ có độ cao 4 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái và nét khuyết dưới

+ Chữ S hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái và nét thẳng đứng

+ Chữ L hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái, nét lượn dọc, nét thắt và nét cong phải

+ Chữ Ê hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và dấu mũ

+ Chữ I  hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái và nét móc ngược trái

+ Chữ K  hoa cỡ nhỏ có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo gồm nét cong trái, nét móc ngược trái, nét móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải

- GV viết mẫu (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu) và nêu quy trình viết chữ 1- 2 chữ hoa cỡ nhỏ.

 

- GV cho HS viết chữ C, G, S, L, E, I, Khoa cỡ nhỏ vào VTV.

.

Hoạt động 3: Ôn luyện viết câu ứng dụng

a. Mục tiêu: HS ôn luyện viết câu ứng dụng

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc và tìm hiểu về tên riêng Sơn La (tên một tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam), Cần Thơ (là thành phố hiện đại và phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long) và Kiên Giang (tên một tỉnh nằm ven biển phía Tây Nam Việt Nam). GV giới thiệu kết hợp xác định vị trí các tỉnh trên bản đồ hành chính Việt Nam hoặc một vài hình ảnh, video clip minh hoạ.

- GV cho HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang.

- GV cho HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,...

 - GV viết từ Sơn La (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu) cho HS quan sát

- GV cho HS viết các tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang vào VTV.

- GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao:

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh, bông trắng lại chen nhụy vàng.

Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

Ca dao

- GV giải thích bài ca dao: Bài ca dao nói đến vẻ đẹp tinh khiết của hoa sen qua đỏ ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của con người Việt Nam, đặc biệt là những người lao động.

- GV cho HS nhắc lại để lưu ý: các chữ viết hoa, chiều cao, khoảng cách giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh,... (nếu cần) và viết cầu ng dụng vào VTV.

 

 

Hoạt động 4: Phân biệt d/ r hoặc ăn/ ăng

a. Mục tiêu: HS phân biệt d/ r hoặc ăn/ ăng

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu BT (4) và chọn một trong hai BT để thực hiện.

 - GV cho HS tìm từ ngữ theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn (Đáp án: a: hẹp - rộng, khó - dễ, ngắn- dài, mỏng - dày; b: cong - thằng; nhạt-mặn, đen- trắng, mềm- rắm, ...).

-GV mời 1-2 nhóm HS chữa bài trước lớp.

- GV nhận xét

* DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn luyện lại đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng, ôn luyện viết chữ hoa : C, G, S, L, Ê, I, K và cách phân biệt d/ r hoặc ăn/ ăng

+ Chuẩn bị tiết 3: Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng, Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, ôn luyện câu kể, câu hỏi

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 1.

- HS chia thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- HS nghe bạn đọc để nhớ lại tên bài đọc, tên tác giả, nội dung bài.

- HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu chữ C, G, S, L, Ê, I, K hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ (theo nhóm chữ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ

- HS viết chữ C, G, S, L, E, I, Khoa cỡ nhỏ vào VTV.

 

 

 

 

- HS đọc và tìm hiểu về tên riêng Sơn La, Cần thơ, Kiên Giang

 

 

 

- HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang.

- HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,...

- HS quan sát GV viết mẫu

- HS viết các tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang vào VTV.

- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV giải thích

 

 

- HS nhắc lại để lưu ý: các chữ viết hoa, chiều cao, khoảng cách giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh,... (nếu cần) và viết cầu ng dụng vào VTV.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu BT (4) và chọn một trong hai BT để thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- HS tìm từ ngữ theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn

 

 

- 1-2 nhóm HS chữa bài trước lớp.

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

- HS lắng nghe ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS làm theo.

 

 

 


 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

Tiết 3

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng.
  • Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.
  • Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, ôn luyện câu kể, câu hỏi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Phiếu bốc thăm bài đọc.
  • Thẻ tử hoặc băng nhóm để tổ chức cho HS chơi trò chơi ở BT 2, BT 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng.

a. Mục tiêu: HS ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 1.

- GV chia HS thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

 

 

- GV chọn ngẫu nhiên HS đọc thuộc bài

 

- GV mời HS còn lại nhận xét bài đọc của bạn, sau đó GV nhận xét bằng bông hoa cảm xúc

 

Hoạt động 2: Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.

a. Mục tiêu: HS ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.

b. Cách thức tiến hành

·        Ôn luyện về từ ngữ dùng để so sánh

- GV cho HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc bài thơ.

- GV cho HS tìm hình ảnh, từ ngữ dùng để so sánh theo yêu cầu trong nhóm đội và làm bài vào VBT.

Đáp án:

-GV mời 1- 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp

- GV cho HS thảo luận trong nhóm nhỏ nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh (Gợi ý: Nhờ có các hình ảnh so sánh, bài thơ sinh động hơn, hình ảnh cô giáo hiện lên thật đẹp, gần gũi như một ngirời mẹ).

- GV nhận xét kết quả.

·        Ôn luyện từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 3 và đọc từ ngữ cho trước.

- GV cho HS tìm từ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược theo yêu cầu trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, thống nhất kết quả và làm bài vào VBT.

 

- GV mời 1 - 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, có thể đặt câu với 1- 2 từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét kết quả (Gợi ý: hiền: lành– dữ, quả – trái, chín: xanh, tiếng ca- tiếng hát).

·        Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than; ôn luyện câu kể, câu hỏi

- GV cho HS xác định yêu cầu của BT 4, đọc đoạn văn.

- GV cho HS làm BT 4 vào VBT.

- GV cho HS chữa bài bằng hình thức chơi Tiếp sức.

- GV nhận xét (Đáp án: dấu chấm, dấu chấm, dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi).

- GV cho HS đọc lại đoạn văn sau khi điền dấu câu

 

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 5.

- GV cho HS làm bài trong nhóm đôi.

- GV mời 2 - 3 cặp HS chữa bài trước lớp (Đáp án gợi ý: a. Những chữ gì trên tấm biển kia?, b. Bé vừa đánh vần vừa đọc. Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. đóa hoa toả hương thơm ngát)

- GV nhận xét.

* DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng, Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, ôn luyện câu kể, câu hỏi

+ Chuẩn bị tiết 4 – 7: Đánh giá cuối kì I

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 1.

- HS chia thành 4 nhóm bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- HS nghe bạn đọc để nhớ lại tên bài đọc, tên tác giả, nội dung bài.

- HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 2, quan sát ô chữ và đọc các gợi ý.

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc bài thơ.

 

 

 

 

- HS tìm hình ảnh, từ ngữ dùng để so sánh theo yêu cầu trong nhóm đội và làm bài vào VBT.

 

 

- 1- 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp

- HS thảo luận trong nhóm nhỏ nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh

 

 

 

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 3 và đọc từ ngữ cho trước.

 

 

 

- HS tìm từ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược theo yêu cầu trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, thống nhất kết quả và làm bài vào VBT.

-1 - 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, có thể đặt câu với 1- 2 từ ngữ tìm được.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 4, đọc đoạn văn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm BT 4 vào VBT.

- HS chữa bài bằng hình thức chơi Tiếp sức.

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

- HS đọc lại đoạn văn sau khi điền dấu câu

- HS xác định yêu cầu của BT 5.

- HS làm bài trong nhóm đôi.

-2 - 3 cặp HS chữa bài trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- HS làm theo.

 

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Ôn Tập Cuối Học Kì I . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án tiếng việt 3 CTST. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận