Danh mục bài soạn

Pages

Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Chủ đề 2 Bài 1: Cậu Học Sinh Mới

Giáo án Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cậu Học Sinh Mới được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

 

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 2: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU ( TUẦN 3 – 4)

BÀI 1: CẬU HỌC SINH MỚI ( TIẾT 1 – 4)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc:
  • Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài học qua tên bài và tranh minh họa
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vig Lu-I Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, vừa biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
  • Tìm đọc một bài thơ về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ Phiếu đọc sách của em.
  • Viết đúng kiểu chữ hoa N, M, tên địa danh và câu ứng dụng.
  • Mở rộng vốn từ về Trường học, đặt câu và mở rộng câu với từ ngữ tìm được.
  • Đọc được hai bài đồng dao và cùng bạn chơi một trò chơi dân gian.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoạt động chơi trò chơi củng cố bài học
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng sự hòa đồng giữa các bạn trong trường học
  • Bồi dưỡng tình yêu nhà trường, học tập của bản thân
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh phóng to hình bài học Cậu học sinh mới
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Thầy hỏi… đến nhận cậu vào trường.
  • Một số mẫu chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ.
  • Thẻ từ để thực hiện cho HS chơi trò chơi ở BT 1 phần luyện từ và câu.
  • Tranh ảnh, video, clip HS tham gia một số hoạt động ở trường để tổ chức luyện từ và câu
  • Tranh ảnh, video, clip HS tham gia hoặc hướng dẫn một số trò chơi dân gian
  1. Đối với học sinh
  • Mang theo sách có một bài thơ về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về bài thơ đã đọc.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV giới thiệu tên chủ điểm Mái trường mến yêu.

 

 

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi.

- GV nêu yêu cầu: Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc theo gợi ý:

- GV hướng dẫn HS: HS trong nhóm chia sẻ lẫn nhau về những gì mà HS thấy trong tranh: nhân vật, địa điểm,... (Địa điểm: Trước cửa một căn nhà hoặc một lớp học.; Nhân vật: Có 4 người: Một người thầy giáo, một người đàn ông, hai bạn nhỏ; Mọi người trong bức tranh đang trao đổi với nhau việc gì đó.)

- GV yêu cầu HS đọc tên bài “Cậu học sinh mới”, quan sát tranh minh họa bài đọc và phỏng đoán về nội dung bài học.

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc cho HS quan sát Cậu học sinh mới ( Bài đọc viết về thời thơ ấu của Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) một nhà bác học người Pháp. Ông được biết đến qua những nghiên cứu quan trọng về các nguyên nhân và biện pháp chữa bệnh. Ông là người sáng tạo ra loại vắc-xin đầu tiên chữa bệnh dại và bệnh thận. Những khám phá của ông đã cứu sống vô số người. Lu-i Pa-xtơ cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kĩ thuật bảo quản, sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, quá trình này gọi là thanh trùng).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS luyện đọc được Cậu học sinh mới với giọng đọc người dẫn truyện thong thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơ vui tươi, thể hiện sự lễ phép.

b. Cách thức tiến hành

- GV đọc mẫu (giọng đọc người dẫn truyện thong thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơ vui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơ và các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ).

- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc theo nhóm:

+ Cách đọc một số từ khó: Giô-dép, Ác-boa, Quy-dăng-xơ, Lu-i Pa-xtơ, Rơ-nê, Véc-xen,...

+ Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Gia đình ông Giô-dép// chuyển về Ác-boa/ để Lu-i Pa-xtơ có thể tiếp tục đi học.//; Cái bãi gần đường vào thị trấn/ là nơi đã diễn ra những pha bóng chớp nhoáng,/ đầy hứng thú và say mê.//;...

+ Giải thích thêm nghĩa một số từ khó: VD: chặng ( đoạn đường);...

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn bài trước lớp.

 

- GV nhận xét, đánh giá việc luyện đọc của cả lớp.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc “Cậu học sinh mới”; rút ra được nội dung của bài học. 

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc một lần nữa.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

+ Câu 1: Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì?

+ Câu 2: Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i.

+ Câu 3: Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu?

+ Câu 4:Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng khen?

+ Câu 5. Kể tên một vài trò chơi em thường chơi cùng các bạn.

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết luận: khi trong lớp có bạn mới chuyển đến chúng ta cần hoạt động thân thiện cùng các bạn , thể hiện tình cảm yêu mến thầy, cô bạn bè. Tích cực học tập trên trường và tham gia các hoạt động chơi ngoài giờ với mọi người đặc biệt là bạn mới đến

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ HS về nhà đọc lại bài cậu học sinh mới cho người thân nghe

+ HS chuẩn bị trước tiết 2: đọc trước đọc mở rộng – đọc một bài thơ về trường học.

 

 

 

 

- HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của mình về tên chủ điểm Mái trường mến yêu.

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- HS phỏng đoán nội dung bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, theo dõi GV đọc bài; đọc thầm theo.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đọc từ khó, cách ngắt nghỉ câu và giải thích từ ngữ khó.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc toàn bài; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

 

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm lại bài đọc.

- HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm HS lần lượt trả lời câu hỏi:

+ Câu 1. Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để xin học

+ Câu 2. Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i.

Thầy Rơ - nê hỏi tên của Lu - i

Hỏi Lu - i đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi, khi Lu - i bảo thích đi học, thầy gật gù và nhận cậu vào lớp

+ Câu 3. Lu-i và các bạn chơi những trò:

Chơi bị: dưới gốc cây to ở vệ đường

Chơi bóng: bãi gần đường vào thị trấn

Câu cá: dưới chân cầu

+ Câu 4. Theo em, Lu-i có những điểm đáng khen: lễ phép, chăm chỉ, đạt kết quả học tập tốt

+ Câu5. Một vài trò chơi em thường chơi cùng các bạn: Đá bóng, nhảy dây, câu cá, ô ăn quan, ....

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và nhắc lại bài cũ

b. Cách thức tiến hành

- GV nhắc lại tên chủ điểm Mái trường mến yêu.

 

 

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi.

- GV nêu yêu cầu: học sinh phân vai và đọc bài “ Cậu học sinh mới”

- GV hướng dẫn HS: đọc phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, Lu-i Pa-xtơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài

- GV đọc lại đoạn từ Thầy hỏi... đến nhận cậu vào trường.

- GV mời đại diện 1-2 nhóm đọc phân vai trước lớp

 

- GV mời HS khá, giỏi đọc lại cả bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách

a. Mục tiêu: HS tìm đọc ở nhà, có thể tìm đọc trên mạng internet (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một số bài thơ về trường học theo hướng dẫn của giáo viên.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn học sinh viết vào phiếu đọc sách những điều mà HS thấy thú vị.

 

- GV nhận xét, đánh giá việc viết Phiếu đọc sách của cả lớp.

Hoạt động 2: Chia sẻ phiếu đọc sách

a. Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn trong nhóm về Phiếu đọc sách của mình

b. Cách thức tiến hành

- GV Chia HS hoạt động thành nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hoặc chia sẻ bài thơ của mình cho các bạn trong nhóm

- Kết thúc thời gian hoạt động nhóm GV mời một số HS chia sẻ Phiếu đọc sách hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm của lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài “Cậu học sinh mới” cho người thân nghe, hiểu được ý nghĩa của bài đọc

+ HS chuẩn bị trước tiết 3: ôn luyện cách viết M, N hoa

 

 

 

 

- HS nhắc lại cách hiểu hoặc suy nghĩ của mình về tên chủ điểm Mái trường mến yêu

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- Đại diện 1-2 nhóm đọc phân vai trước lớp

- HS khá, giỏi đọc lại cả bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết vào Phiếu đọc sách những điều mà HS thấy thú vị: tên bài thơ, tên tác giả, cách tìm bài thơ, khổ thơ em thích (từ dùng hay hoặc vần thơ hay)...

+ HS trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung mình đọc

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm

 

- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV

- HS lắng nghe, theo dõi các bạn trình bày Phiếu đọc sách của mình.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

Tiết 3

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: a. Mục tiêu: Ôn lại cho HS cách viết chữ M, N hoa và luyện viết từ, câu ứng dụng.

b. Cách thức tiến hành

- GV viết mẫu các chữ N hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét của chữ N hoa ( Chữ N hoa có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo của chữ N gồm nét móc ngược trái, nét xiên trái và nét móc phải.)

 

 

 

- GV cho HS viết chữ N cỡ nhỏ và bảng con

 

 

- GV viết mẫu chữ M ( hoặc cho HS quan sát qua phần mềm viết chữ). Nhắc lại quy trình viết chữ M hoa, chiều cao, độ rộng cấu tạo nét chữ của chữ M hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ M (Chữ M hoa có độ cao 2,5 ô li. Cấu tạo của chữ M gồm nét móc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải và nét móc ngược phải.)

 

 

 

- GV chọn một HS viết tốt thay GV viết chữ M,N lên bảng cho cả lớp quan sát sau đó cho HS viết chữ M, N hoa vào VTV

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện viết từ ứng dụng

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng Mũi Né

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc và phát biểu ý nghĩa của từ Mũi Né ( Tên một mũi biển ở thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Đây là một trung tâm du lịch nổi tiếng của tỉnh Bình Thuận và là một trong số các khu du lịch quốc gia của Việt Nam, nổi tiếng với những đồi cát rộng mênh mông, bãi biển tuyệt đẹp; có thể kết hợp với tranh ảnh hoặc bản đồ)

- GV nhận xét, đánh giá về tìm hiểu của HS về Mũi Né

- GV viết mẫu chữ Mũi Né và nhắc lại cách nối từ chữ M hoa sang chữ u; từ chữ N hoa sang chữ e

- GV cho HS viết chữ Mũi Né vào VTV

Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng

a. Mục tiêu: HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao :

Ai về Quảng ngãi quê ta

Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn.

Ca dao

 

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc và phát biểu ý nghĩa của câu ca dao ( Quảng Ngãi là tên một tỉnh ở Nam Trung bộ nước ta. Trước đây, Quảng Ngãi được biết đến là xứ sở của nghề trồng mía, nấu đường. Đến màu thu hoạch mía, không khí rộn ràng khắp lang. Những lò nấu đường thủ công đỏ lửa từ sáng đến tối,mùi đường non thơm phức cả xóm. Nghề trồng mía, nấu đường, không khí rộn ràng và mùi thơm của đường non chính là niềm tự hào của người dân Quảng Ngãi)

-GV cho HS viết câu ứng dụng vào VTV

Hoạt động 3: Luyện viết thêm

a. Mục tiêu: HS đọc và nắm được ý nghĩa của từ Nguyễn An Ninh (1900 – 1943, là nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu tôn giáo và là nhà cách mạng ở đầu thế kỉ XX)  và câu ứng dụng: Mỗi ngày, em cùng bạn chơi thật nhiều trò thú vị

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc và phát biểu ý nghĩa của từ Nguyễn An Ninh và câu ứng dụng Mỗi ngày, em cùng bạn chơi thật nhiều trò thú vị

 

- GV nhận xét về phát biểu của HS

- GV cho HS viết nội dung luyện viết thêm vào VTV

- GV cho -HS tự đánh giá phần viết của mìn và bạn

 

- GV nhận xét một số bài viết

 

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại cách viết chữ M,N hoa và các từ, câu ứng dụng

+ Chuẩn bị trước tiết 4: Đọc bài luyện từ và câu

 

 

 

 

- HS theo dõi GV viết mẫu:

+ HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ N hoa

+ HS nhắc lại quy trình viết chữ N hoa

- Học sinh ôn lại cách viết bằng cách viết chữ N cỡ nhỏ vào bảng con hoặc viết vào VTV

- HS quan sát GV viết mẫu chữ M hoa (hoặc quan sát qua phần mềm viết chữ):

+ HS nhắc lại quy trình viết chữ M hoa

+ HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ M hoa trong mối quan hệ so sánh với chứ N hoa

- HS quan sát bạn viết trên bảng và viết vào VTV

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS phát biểu tìm hiểu của mình về Mũi Né

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- HS quan sát GV viết chữ Mũi Né và nhắc lại cách nối từ chứ M hoa sang chữ u; từ chữ N hoa sang chữ

 

- HS viết chữ Chu Văn An vào VTV

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và phát biểu ý nghĩa của câu ca dao theo cảm nghĩ của mình

 

 

 

 

 

 

 

-HS viết câu ứng dụng vào VTV

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và phát biểu ý nghĩa của từ Nguyễn An Ninh và câu ứng dụng Mỗi ngày, em cùng bạn chơi thật nhiều trò thú vị mà mình đã tìm hiểu

- HS lắng nghe nhận xét

- HS viết nội dung luyện viết thêm vào VTV

-HS tự đánh giá phần viết của mìn và bạn

-HS nghe GV nhận xét một số bài viết

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

-HS thực hiện

 

Tiết 4

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS tìm những từ ngữ chỉ hoạt động ở trường.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 1.

- GV cho HS quan sát tranh minh họa, đọc mẫu và tìm cá nhân.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm

- GV nêu yêu cầu: HS hoạt động cá nhân sau đó bắt cặp để hoạt động nhóm . HS chữa bài tập trong sách bằng hình thức chơi trò chơi Tiếp sức (đáp án: giờ ra chơi, giờ học, giờ đọc sách, giờ dinh hoạt dưới cờ/ giờ chào cờ, giờ tập thể dục, giờ ra về)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: HS xác định yêu cầu của BT 2 sau đó tiến hành giải BT

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn Hs xác định yêu cầu BT 2

- GV cho HS quan sát tranh gợi ý ở BT 1, tìm từ ngữ chỉ cảm xúc của HS trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.

+Hoạt động theo nhóm (4 người / nhóm) (có thể nhiều người hơn)

+Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa

+Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,...)

+Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút

+Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời

+Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0)

-GV mời 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Gợi ý: hào hứng, vui vẻ, say sưa,..

- GV nhận xét kết quả

 

Hoạt động 2: Đặt câu nói về cảm xúc khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: HS đặt được câu nói về cảm xúc khi tham gia các hoạt động ở trường

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 3

+ GV nhắc HS đọc lại từ ngữ ở BT 2 và câu mẫu

 

-GV chia nhóm đôi cho HS làm việc

 

- GV mời 1-2 HS đặt câu trước lớp, các bạn còn lại thực hiện vào VBT

- GV mời HS nhận xét về bài làm của các bạn thực hiện trước lớp và GV nhận xét

Hoạt động 3: Mở rộng câu bằng vốn từ ngữ khi trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?

a. Mục tiêu: HS mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 4

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi nói câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?

 

- GV cho HS thực hiện vào VBT

- GV mời một vài HS chữa bài trước lớp

- GV nhận xét kết quả trước lớp.

 

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Cho Hs chơi trò chơi Tuổi thơ vui vẻ

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Tuổi thơ vui vẻ

- GV gợi ý:

+ Yêu cầu 1: đọc nối tiếp trong nhóm hai bài đồng dao

+ Yêu cầu 2: chơi một trò chơi trong nhóm ( tổ chức kết hợp đọc bài đồng dao hoặc hát nói khi chơi)

- GV mời một vài HS nói về cách chơi trong hai bài đồng dao

- GV mời một vài nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp

 

- GV nhận xét về hoạt động và tổng kết bài học.

 

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập về vốn từ chỉ hoạt động, cảm xúc ở trường học và cách mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? Hoặc Ở đâu?

+ Chuẩn bị trước tiết 5: đọc trước bài 2: Bản tin ngày hội nghệ sĩ nhí

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT 1.

 

 

 

 

- HS quan sát tranh minh họa, đọc mẫu và tìm cá nhân.

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 2.

- HS quan sát tranh gợi ý ở BT 1, tìm từ ngữ chỉ cảm xúc của HS trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

-HS xác định yêu cầu của BT 3

+ HS đọc lại từ ngữ ở BT 2 và câu mẫu

-HS chia nhóm đôi làm việc, tự đánh giá bài làm của mình và bạn

-1-2 HS đặt câu trước lớp, các bạn còn lại thực hiện vào VBT

-HS lắng nghe đánh giá, nhận xét và chữa lại bài của mình

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT 4

- HS hoạt động nhóm đôi nói câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?

- HS thực hiện vào VBT

- HS chữa bài trước lớp

- HS lắng nghe GV nhận xét kết quả trước lớp

 

 

 

-HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Tuổi thơ vui vẻ

 

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe GV gợi ý

 

 

 

 

- Một vài HS nói về cách chơi trong hai bài đồng dao

- Một vài nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp

-HS lắng nghe GV nhận xét và tổng kết bài học

 

-HS lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

 

-HS làm theo.

 

 

 

 

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Chủ đề 2 Bài 1: Cậu Học Sinh Mới . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án tiếng việt 3 CTST. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận