Danh mục bài soạn

Pages

Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Chủ đề 1 Bài 3: Em Vui Tới Trường

Giáo án Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Bài 3: Em Vui Tới Trường được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

 

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: EM VUI TỚI TRƯỜNG ( 4 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc:
  • Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp.
  • Tìm đọc một văn bản thông itn về trường học, viết được Phiếu đọc sách và choa sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
  • Nghe – viết đúng một đoạn trong bài thơ Em vui đến trường; phân biệt ch/ tr, s/x hoặc g/r
  • Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
  • Nhận diện và đặt trước câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả; dấm chấm.
  • Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,… trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1 – 2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng: Rèn luyện khả năng phân biệt chính tả, hình thành và phát triển khả năng văn học
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng khả năng nhận diện và đặt được câu giới thiệ.
  • Bồi đắp tình yêu với thiên nhiên, cảnh vật xung quanh em.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh, video clip về một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn,... có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại
  • Bảng phụ ghi bài thơ.
  • Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT chính tả, từ và câu.
  • Tranh, ảnh phóng to để tổ chức hoạt động vận dụng ( nếu có)
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã gi chéo về những thông tin đã đọc.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: tạo tâm thế hứng thú cho HS, từng bước làm quen bài học

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS chia nhóm để chia sẻ về những điều mà HS quan sát được trên đường đến trường ( cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương,...) bằng các giác quan

- GV cho HS xem tranh ảnh, video, clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn,.. có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại,..

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về điều mà Hs thấy trong tranh ảnh, video clip.

- GV yêu cầu HS đọc tên bài “ Em vui đến trường”, quan sát tranh minh họa bài đọc vào phỏng đoán về nội dung bài học.

- GV giới thiệu bài mới, dẫn dắt HS vào bài học: “ Em vui đến trường”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc được cả bài “ Em vui đến trường” với giọng đọc trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ chỉ vẻ đẹp cảm xúc của bạn nhỏ khi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1/4, 2/3, 3/2.

b. Cách thức tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe 1 lượt bài “ Em vui đến trường”

+ Giọng đọc trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ chỉ vẻ đẹp cảm xúc của bạn nhỏ khi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1/4, 2/3, 3/2.

- GV hướng dẫn HS:

+ Cách đọc một số từ khó: véo von, phơi phới, giục giã,...

+ Cách ngắt nhịp một số dòng thơ:

Tiếng trống/ vừa giục giã/

Trang sách hồng/ mở ra/

Giọng thầy/ sao ấm quá!/

Nét chữ em/ hiền hòa.//

 

Em/ vui cùng bè bạn/

Học hành/ càng hăng say

Ước mơ/ đầy năm tháng/

Em/ lớn lên từng ngày.//

+ Giải thích nghĩa một số từ khó:

●        Véo von: âm thanh cao và trong, lên xuống nhịp nhàng, nghe vui và êm tai

●        Hiền hòa: hiền lành vào ôn hòa

●        Phơi phới: trạng thái mở rộng, tung bay trước gió

●        ....

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm: HS chia đoạn và tự luyện tập trong nhóm

- GV mời một Hs đứng dậy đọc toàn bài trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá việc luyện đọc của lớp.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đọc “ Em vui đến trường”; rút ra được nội dung của bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc lại bài một lần nữa.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

+ Câu 1: Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu?

+ Câu 2: trên đường đến trường bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

+ Câu 3: Theo em, vì sao mỗi ngày đến lớp bạn nhỏ lại có thêm nhiều niềm vui?

+ Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?

- GV mời đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết luận: Con đường đến trường đối với các bạn nhỏ là một con đường vô cùng đẹp, khi ngày mới bắt đầu bước chân trên con đường ấy các bạn nhỏ sẽ được đến trường hoc tập, các bạn nhỏ sẽ trưởng thành theo năm tháng và thực hiện ước mơ của mình.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài thơ “ Em vui đến trường” cho người thân nghe, học thuộc hai đoạn thơ mà e thích nhất

+ Đọc trước Tiết 9: Đọc mở rộng – Đọc một bài đọc về trường học

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm và làm theo yêu cầu của GV

 

 

- HS quan sát

 

 

- HS lắng nghe bạn chia sẻ

 

- HS phỏng đoán nội dung bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe,tiếp thu.

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, theo dõi GV đọc bài; đọc thầm theo

 

 

 

- HS lắng nghe Gv đọc từ khó, cách ngắt nhịp câu thơ và giải thích từ ngữ khó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

- HS đọc toàn bài; lắn nghe bạn đọc bài và đọc thầm.

 

 

 

 

 

- HS  đọc thầm lại bài đọc

- HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm HS lần lượt trả lời câu hỏi:

+ Câu 1: 1. Hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu là:

Chú chim sâu hót véo von trên cành,

Trái mặt trời chín đỏ mỉm cười với mây xanh

Nắng hồng lên bốn phương

+ Câu 2: Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy: lòng vui phơi phới

+ Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều là: Cần học tập chăm chỉ, hăng say để đạt được ước mơ của bạn thân

Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ có vần giống nhau là:

Dòng 1 - dòng 3 (nhỏ - đỏ)

Dòng 2 - dòng 4 (cành - xanh)

Dòng 5 - dòng 7 (mới - phới)

Dòng 6 - dòng 8 (phương - trường )

Dòng 9 - dòng 10 - dòng 11 (giã - ra - quá )

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- HS thực hiện

 

 

 

 

 

Tiết 9

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và nhắc lại bài cũ

b. Cách thức tiến hành.

- GV cho HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ (giọng đọc trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ chỉ vẻ đẹp cảm xúc của bạn nhỏ khi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1/4, 2/3, 3/2.)

- GV đọc lại toàn bài.

- GV phân nhóm cho HS

 

- GV cho HS luyện đọc lại hai khổ thơ mà HS thích trong nhóm, trước lớp và học thuộc bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ bằng hình,..

 

- GV mời đại diện 1-2 HS đọc thuộc trước lớp

- GV nhận xét.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Viết phiếu đọc sách

a. Mục tiêu: HS tìm đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một bài đọc về trường học theo hướng dẫn của giáo viên.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn học sinh viết vào phiếu đọc sách những điều mà HS thấy thú vị.

- GV nhận xét, đánh giá việc viết Phiếu đọc sách của cả lớp.

Hoạt động 2: Chia sẻ phiếu đọc sách

a. Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn trong nhóm về Phiếu đọc sách của mình

b. Cách thức tiến hành

- GV Chia HS hoạt động thành nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ.

- GV cho HS hoạt động nhóm: chia sẻ với các bạn trong nhóm về: tên bài đọc, tên tác giả, nội dung, thông tin mà HS chú ý,...

- Kết thúc thời gian hoạt động nhóm GV mời một số HS chia sẻ Phiếu đọc sách hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm của lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài “Em vui đến” cho người thân nghe, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Đọc trước Tiết 3: Nghe viết “Em vui đến trường”, phân biệt ch/tr, phân biệt x/s hoặc g/r.

 

 

 

 

- HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở nội dung bài thơ.

 

 

- HS nghe GV đọc toàn bài.

- HS theo sự phân chia của GV chia nhóm

 

- HS luyện đọc lại hai khổ thơ mà HS thích trong nhóm, trước lớp và học thuộc bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ bằng hình,..

- HS lắng nghe bạn

- HS lắng nghe GV nhận xét

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- HS viết vào Phiếu đọc sách những điều mà HS thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung truyện ( HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết mà HS thích, lí do),...

+ HS trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung mình đọc

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS chia thành các nhóm

 

- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV

 

- HS lắng nghe, theo dõi các bạn trình bày Phiếu đọc sách của mình.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

- HS thực hiện.

 

 

Tiết 10

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Ôn lại cho HS cách nghe viết bài, cách phân biệt ch/tr, x/s và g/r

b. Cách thức tiến hành

- GV đọc cho HS từng dòng thơ và viết vào VBT ( chú ý hướng dẫn HS lùi vào 3-4 ô đầu mỗi dòng thơ)

 

 

- GV hướng dẫn HS làm BT 2

- GV hướng dẫn HS làm BT 3

 

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nghe – viết

a. Mục tiêu: HS nghe viết “Em vui đến trường” ( từ Đón chào một ngày mới... đến hết.)

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc lại đoạn thơ từ Đón chào một ngày mới... đến hết và hỏi HS 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn viết

- GV cho HS quan sát, đánh vần một số tiếng/ từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ, VD: giục giã, mở, chữ,...

 

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào VBT ( GV nhắc HS lùi vào 3 – 4 ô đầu mối dòng thơ)

- GV cho HS trao đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi

- GV nhận xét bài viết.

 

Hoạt động 2: Phân biệt ch/tr

a. Mục tiêu: HS phân biệt được ch/tr

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS xác định yêu cầu BT 2 và đọc thành tiếng ghi trên nhãn vở à quyển vở

- GV cho HS tìm tiếng ở mỗi nhãn vở phù hợp với tiếng ở mỗi quyển vở theo cá nhân.

 

-GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức (Các nhóm lần lượt cử ra các thành viên lên bảng viết ra tên các đồ dùng học tập, môn học, hoạt động học tập. Các nhóm có thời gian 5 phút mỗi bạn lên ảng chỉ được viết một câu trả lời và xuống truyền phấn lại cho nhóm để bạn khác lên lần lượt. Kết thúc 5 phút nhóm nào trả lời được nhiều hơn là nhóm thắng cuộc.): gắn nhãn vở phù hợp trên bảng ( đáp án: truyền thông, chuyền bóng, lời chào, dâng trào)

- GV mời HS nhận xét bài trên bảng sau đó GV đánh giá lại kết quả.

- GV cho HS đọc lại các từ ghép được, giải nghĩa và đặt câu với từ đó.

GV cho HS thực hiện vào VBT.

Hoạt động 3: Phân biệt s/x hoặc g/r

a. Mục tiêu: HS năm được cách phân biệt s/x và g/r

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS đọc yêu cầu BT 3 và tự chọn phần BT sẽ thực hiện và đọc mẫu

- GV cho HS tìm từ trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn:

+Hoạt động theo nhóm (4 người / nhóm) (có thể nhiều người hơn)

+Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa

+Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,...)

+Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút

+Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời

+Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0)

- GV mời 1 -2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác lắng nghe( Gợi ý: S: sạch sẽ, sung sướng, săn sóc, san sát, suôn sẻ, se se, se sẽ,...; x: xôn xao, xào xạc, xa xa, xanh xanh, xám xịt,...; g: gặp gỡ, gay gắt, gan góc, gật gù, gánh gồng,...; r: rung rinh, rì rào, rập rờn, rộn rã, réo rắt, râm ran,...).

- GV cho HS đọc lại các từ ngữ tìm được, giải nghĩa và đặt câu

- GV cho HS thực hiện BT vào VBT

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV để HS tự đánh giá phần bài làm của mình và bạn

- GV nhận xét, một số bài viết

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại bài đọc “Em vui đến trường”. Ôn lại cách phân biệt ch/tr, s/x hoặc g/r

+ Đọc trước Tiết 11: Luyện từ và câu

 

 

 

 

- HS đọc lại bài Em vui đến trường, trả lời 1 – 2 câu về nội dung đoạn viết ( từ Xin chào một ngày mới đến hết).

- HS làm bài tập 2

- HS làm BT 3

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc lại đoạn thơ từ Đón chào một ngày mới... đến hết, trả lời 1 -2 câu hỏi về nội dung đoạn viết

- HS quan sát, đánh vần một số tiếng/ từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ, VD: giục giã, mở, chữ,...

- HS nghe GV đọc từng dòng thơ và viết vào VBT

- HS trao đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi

- HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT 2 vad đọc các tiếng ghi trên nhãn và quyển vở.

 

 

 

 

 

- HS tìm tiếng ở mỗi nhãn vở phù hợp với tiếng ở mỗi quyển vở theo cá nhân.

 

- HS chơi trò Tiếp sức: Gắn nhãn vở cho quyển vở phù hợp trên bảng

 

 

 

 

 

 

- HS nghe bạn và Gv đánh giá kết quả.

- HS đọc lại các từ ngữ ghép được, giải nghĩa và đặt câu

- HS thực hiện BT vào VBT.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu BT 3 và tự chọn phần BT sẽ thực hiện và đọc mẫu.

 

 

 

 

 

 

- HS tìm từ trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 -2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác lắng nghe.

 

 

 

 

- HS đọc lại các từ ngữ tìm được, giải nghĩa và đặt câu

- HS thực hiện BT vào VBT

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện

 

Tiết 11

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Nhận diện câu kể, dấu chấm và đặt câu kể

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu các bài tập và thực hiện làm bài tập

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhỏ, nhóm đôi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động

a. Mục tiêu: HS tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 1 ( phần a)

- GV cho Hs chọn 2 – 3 đồ dùng học tập có trên bàn học hoặc trong trặp sách thực hiện BT vào VBT. Gợi ý:

- GV cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm và trước lớp, mỗi em sẽ chia sẻ về một đồ dùng học tập

-GV cho HS thành các nhóm nhỏ và cho HS tiến hành làm việc nhóm

- GV cho cá nhân nhận xét bài làm sau đó nhận xét lại.

                                                 

Hoạt động 2: Nhận diện câu kể, dấu chấm

a. Mục tiêu: HS nhận diện được câu kể và dấu chấm

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 1 ( phần b, c)

+ GV nhắc HS đọc lại từ ngữ ở BT 1 và các mẫu câu để đặt câu theo yêu cầu

-GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, trao đổi trong nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu b, c.

+ Đáp án:

b. Câu dùng để giới thiệu: câu 1

   Câu dùng để kể, tả: câu 2,3

c. Cuối mỗi câu kể tìm được có dấu chấm

- GV mời một vài nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, mỗi nhóm chia sẻ một yêu cầu.

- GV mời HS nhận xét về bài làm của các bạn thực hiện trước lớp và GV nhận xét kết quả và chốt: Câu kể là câu thường được dùng để giới thiệu hoặc dùng để kể, tả. Cuối câu có dấu chấm.

Hoạt động 3: Đặt câu kể

a. Mục tiêu: HS thực hiện đặt câu kể và hoạt động vận dụng

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS xác định yêu cầu BT 3.

- GV cho HS chọn một đồ dùng học tập mà HS thích, thực hiện yêu cầu BT trong nhóm đôi.

 

 

 

- GV mời một vài HS nói câu của mình trước lớp

- GV mời HS nhận xét và GV nhận xét

- GV cho HS viết vào VBT 1 – 2 câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả đồ dùng học tập.

- GV cho HS chia sẻ BT trước lớp

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và GV nhận xét kết quả.

Hoạt động 4: Vận dụng

a.Mục tiêu: Để HS kết hợp học mà chơi, chơi mà học dưới hình thức chơi trò chơi Bức tranh mùa thu

b.Cách thức tiến hành:

- GV cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Bức tranh mùa thu

+Cách chơi: GV cho HS chọn một trong hai bức tranh sau đó HS hoạt động nhóm chia sẻ với bạn về bức tranh mà mình chọn ( hình ảnh, màu sắc, sự vật,...)

- GV gợi ý cho HS chọn ý tưởng:

+ Bức tranh em chọn là bức tranh nào?

+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?

+ Bạn nhỏ dùng màu gì để vẽ mỗi cảnh vật trong tranh?

+...

- GV cho HS chia sẻ trong nhóm và nói 1 – 2 câu về hình ảnh mà Hs thích trong bức tranh đã chọn

- GV mời HS nhận xét và GV nhận xét về hoạt động, tổng kết bài học

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài ôn lại các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Cách nhận diện câu kể, dấu chấm và đặt câu kể

+ Học sinh đọc trước và chuẩn bị tiết 12 “ Nhớ lại buổi đầu đi học”

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu bài tập theo hướng dẫn của GV

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 1.

 

 

 

 

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Tiếng Việt 3 CTST Chủ đề 1 Bài 3: Em Vui Tới Trường . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án tiếng việt 3 CTST. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận