Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 2 trang 139

Bài tập 2: Trang 139 sgk toán lớp 4

Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi :

a) 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ?

b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?

Cách làm cho bạn:

a) Lớp 4A được chia đều thành 4 tổ.

3 tổ chiếm số phần học sinh của lớp là: \(\frac{3}{4}\) (phần học sinh của lớp)

Lớp 4A có 32 học sinh, mà 3 tổ chiếm \(\frac{3}{4}\) phần học sinh của lớp.

b) Nên số học sinh 3 tổ là \(\frac{3}{4}\) của 32.

3 tổ có số học sinh là:

32 x \(\frac{3}{4}\) = \(\frac{32 \times 3}{4}\) = \(\frac{4\times 8 \times 3}{4}\) =  8 x 3 = 24 (học sinh)

Đáp số: a) \(\frac{3}{4}\) phần học sinh của lớp.

              b) 24 học sinh.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận