A. Lý thuyết
- Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
Ví dụ: 32 : (4 x 2) = 32 : 4 : 2 = 32 : 2 : 4 = 4
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNGCHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ2. PHÉP NHÂN3. PHÉP CHIACHƯƠNG 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 32. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH | CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI1. PHÂN SỐ2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ3. GIỚI THIỆU HÌNH THOICHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNGCHƯƠNG 6: ÔN TẬP |
a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
Ví dụ: 32 : (4 x 2) = 32 : 4 : 2 = 32 : 2 : 4 = 4
Bài tập 1: Trang 78 sgk Toán lớp 4
Tính giá trị biểu thức:
a. 50 : (2 x 5); b. 72 : (9 x 8); c. 28 : (7 x 2)
Bài tập 2: Trang 78 sgk Toán lớp 4
Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a. 80 : 40 b. 150 : 50 c. 80 : 16
Bài tập 3: Trang 79 sgk Toán lớp 4
Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính tiền mỗi quyển vở?
Bình luận