A. Lý thuyết
10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu, viết: 1 000 000.
10 triệu được gọi là 1 chục triệu, viết: 10 000 000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là 100 000 000.
Lớp triệu: bao gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNGCHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ2. PHÉP NHÂN3. PHÉP CHIACHƯƠNG 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 32. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH | CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI1. PHÂN SỐ2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ3. GIỚI THIỆU HÌNH THOICHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNGCHƯƠNG 6: ÔN TẬP |
10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu, viết: 1 000 000.
10 triệu được gọi là 1 chục triệu, viết: 10 000 000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là 100 000 000.
Lớp triệu: bao gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Bài 2: Trang 13 - SGK Toán 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu
10 000 000 20 000 000 ................. .................
5 chục triệu 6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
.................. .................. .................. ......................
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu
.................. .................. .................. ...................
Bài tập 3: Trang 13 - sgk toán 4:
Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Mười lăm nghìn. Năm mươi nghìn.
Ba trăm năm mươi. Bảy triệu.
Sáu trăm. Ba mươi sáu triệu.
Một nghìn ba trăm. Chín trăm triệu.
Bình luận