A. Lý thuyết
Đề-ca-gam, Héc-tô-gam: là những đơn vị dùng để đo vật nặng hàng trục hàng trăm gam.
Viết tắt của đề-ca-gam là dag.
Viết tắt của héc-tô-gam là hg.
Đổi đơn vị:
1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag = 100 g
Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Nhỏ hơn ki-lô-gam | ||||
Tấn | Tạ | Yến | Kg | hg | dag | g |
1 tấn | 1 tạ | 1 yến | 1 kg | 1 hg | 1 dag | 1 g |
= 10 tạ | = 10 yến | = 10 kg | = 10 hg | =10 dag | =10g | |
= 1 000 kg | = 100 kg | =1 000 g | = 100 g |
Nhận xét: Mỗi đơn vị khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Bình luận