Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNGCHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ2. PHÉP NHÂN3. PHÉP CHIACHƯƠNG 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 32. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH | CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI1. PHÂN SỐ2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ3. GIỚI THIỆU HÌNH THOICHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNGCHƯƠNG 6: ÔN TẬP |
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
Bài tập 1: Trang 118 sgk toán lớp 4
So sánh hai phân số:
a) \(\frac{3}{7}\) và \(\frac{5}{7}\)
b) \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{2}{3}\)
c) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\)
d) \(\frac{2}{11}\) và \(\frac{9}{11}\)
Bài tập 2: Trang 119 sgk toán lớp 4
a) Nhận xét:
\(\frac{2}{5}\) < \(\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}\) = 1 nên \(\frac{2}{5}\) < 1
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
\(\frac{8}{5}\) > \(\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}\) = 1 nên \(\frac{8}{5}\) > 1
Nếu tử số lớn hơn mẫu thì phân số lớn hơn 1.
b) So sánh các phân số sau với 1
\(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\) ; \(\frac{7}{3}\); \(\frac{6}{5}\) ; \(\frac{9}{9}\)
Bài tập 3: Trang 119 sgk toán lớp 4
Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
Bình luận