Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 1 trang 139

Bài tập 1: Trang 139 sgk toán lớp 4

Cho các phân số: \(\frac{3}{5}\); \(\frac{5}{6}\) ; \(\frac{25}{30}\) ; \(\frac{9}{15}\); \(\frac{10}{12}\)  ; \(\frac{6}{10}\).

a) Rút gọn các phân số trên;

b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau.

Cách làm cho bạn:

a) Các phân số có thể rút gọn được là: \(\frac{25}{30}\) ; \(\frac{9}{15}\); \(\frac{10}{12}\)  ; \(\frac{6}{10}\)

\(\frac{25}{30}\) =  \(\frac{25 : 5}{30 : 5}\) = \(\frac{5}{6}\)

\(\frac{9}{15}\) = \(\frac{9 : 3}{15 : 3}\) = \(\frac{3}{5}\)

\(\frac{10}{12}\) = \(\frac{10 : 2}{12 : 2}\) = \(\frac{5}{6}\)

\(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6 : 2}{10 : 2}\) = \(\frac{3}{5}\)

b) Sau khi rút gọn ở câu a, ta thấy có các phân số bằng nhau là:

\(\frac{25}{30}\) = \(\frac{10}{12}\) = \(\frac{5}{6}\)

\(\frac{9}{15}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{3}{5}\)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận