Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 2 trang 127

Bài tập 2: Trang 127 sgk toán lớp 4

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(\frac{13}{21}+\frac{5}{7}=\frac{13}{21}+\frac{5×3}{7×3}=\frac{13}{21}+\frac{15}{21}=\frac{28}{21}\)

a) \(\frac{3}{12}+\frac{1}{4}\)     b) \(\frac{4}{25}+\frac{3}{5}\)     

c) \(\frac{26}{81}+\frac{4}{27}\)    d) \(\frac{5}{64}+\frac{7}{8}\)

Cách làm cho bạn:

a) Ta thấy 12 : 4 = 3, nên ta giữ nguyên \(\frac{3}{12}\) và nhân của tử và mẫu của $\frac{1}{4}$ với 3:

\(\frac{3}{12}+\frac{1}{4}= \frac{3}{12}+ \frac{1×3}{4×3}=\frac{3}{12}+\frac{3}{12}= \frac{3 + 3}{12}  = \frac{6}{12}\)

b) Ta thấy 25 : 5 = 5 nên ta nhân cả tử và mẫu của $\frac{3}{5}$ với 5 ; giữ nguyên $\frac{4}{25}$

\(\frac{4}{25}+\frac{3}{5}= \frac{4}{25}+\frac{3×5}{5×5}= \frac{4}{25} +\frac{15}{25}= \frac{4 + 15}{25} =\frac{19}{25}\)

c) Ta thấy 81 : 27 = 3 nên ta nhân cả tử và mẫu của $\frac{4}{27}$ với 3 ; giữ nguyên $\frac{26}{81}$

\(\frac{26}{81}+\frac{4}{27}= \frac{26}{81}+\frac{4×3}{27×3}= \frac{26}{81}+\frac{12}{81}= \frac{26 +12}{81}= \frac{38}{81}\)

d) \(\frac{5}{64}+\frac{7}{8}= \frac{5}{64}+\frac{7×8}{8×8}= \frac{5}{64}+\frac{56}{84}=\frac{61}{84}\)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận