Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 3 trang 35

Bài tập 3: Trang 35 - SGK Toán 4:

Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:

Giải câu 3 Bài Luyện tập chung

a) Khối lớp Ba có...lớp. Đó là các lớp.................................

b) Lớp 3A có....học sinh giỏi toán. Lớp 3B có...học sinh giỏi toán. Lớp 3C có.......học sinh giỏi toán.

c) Trong khối lớp Ba: Lớp....có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp....có ít học sinh giỏi toán nhất.

d) Trung bình mỗi lớp Ba có....học sinh giỏi toán.

Cách làm cho bạn:

Các con ghi số liệu trên đỉnh mỗi cột của biểu đồ như nhau:

Giải câu 3 Bài Luyện tập chung

Sau khi điền được số liệu trên, các con dựa vào biểu đồ để điền vào chỗ trống nhé:

a) Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A; 3B; 3C.

b) Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.

c) Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 học sinh giỏi toán.

Giải thích:

Tổng số học sinh giỏi toán của khối lớp Ba là: 18 + 27 + 21 = 66 (học sinh).

Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: 66 : 3 = 22 (Học sinh).

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận