Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 3 trang 123

Bài tập 3: Trang 123 sgk toán lớp 4

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \(\frac{6}{11};\frac{6}{5};\frac{6}{7}\)               

b) \(\frac{6}{20};\frac{9}{12};\frac{12}{32}\)

Cách làm cho bạn:

a) Ba phân số \(\frac{6}{11};\frac{6}{5};\frac{6}{7}\) có cùng tử số là 6, mà mẫu số 11 > 7 > 5

nên \(\frac{6}{11}\) < \(\frac{6}{7}\) < \(\frac{6}{5}\)

Các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

\(\frac{6}{11};\frac{6}{7};\frac{6}{5}\)

b) Ba phân số \(\frac{6}{20};\frac{9}{12};\frac{12}{32}\) đều là các phân số chưa tối giản nên ta rút gọn như sau:

Chia cả tử và mẫu của \(\frac{6}{20}\) cho 2:

\(\frac{6}{20}=\frac{6:2}{20:2}=\frac{3}{10}\)

Chia cả tử và mẫu của \(\frac{9}{12}\) cho 3:

\(\frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4}\)

Chia cả tử và mẫu của \(\frac{12}{32}\) cho 4:

\(\frac{12}{32}=\frac{12:4}{32:4}=\frac{3}{8}\)

Các phân số có cùng tử là 3, mà mẫu số 10 > 8 > 4 nên

\(\frac{3}{10}\) < \(\frac{3}{8}\) < \(\frac{3}{4}\)

Các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

\(\frac{6}{20};\frac{12}{32};\frac{9}{12}\)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận