Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Giải toán 4: Bài tập 2 trang 128

Bài tập 2: Trang 128 sgk toán lớp 4

Tính

a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\)                      

b) \(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\)                      

c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Cách làm cho bạn:

a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\)

Hai phân số khác mẫu số nên ta quy đồng để đưa về cùng mẫu số rồi cộng.

Quy đồng mẫu số: 

\(\frac{3}{4}= \frac{3×7}{4×7}=\frac{21}{28}\);   

\(\frac{2}{7}= \frac{2×4}{7×4}=\frac{8}{28}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\) = \(\frac{21}{28}+\frac{8}{28}= \frac{21 + 8}{28} = \frac{29}{28}\)

b) \(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\)

Ta thấy 16 : 8 = 2 nên giữ nguyên phân số \(\frac{5}{16}\) và nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{3}{8}\) với 2.

\(\frac{3}{8}= \frac{3×2}{8×2}=\frac{6}{16}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\) = \(\frac{5}{16}+\frac{6}{16}= \frac{5 + 6}{16} = \frac{11}{16}\)

c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Mẫu số 3 khác 5 nên ta quy đồng để đưa về cùng mẫu số rồi cộng.

Quy đồng mẫu số: 

\(\frac{1}{3}= \frac{1×5}{3×5}=\frac{5}{15}\) ;  

\(\frac{7}{5}= \frac{7×3}{5×3}=\frac{21}{15}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\) = \(\frac{5}{15}+\frac{21}{15}= \frac{5+21}{15} = \frac{26}{15}\)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận