CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ. THANG pH
BÀI 9. ACID
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Acid là phân tử khi tan trong nước tạo ra ion
OH-
H+
Ca2+
Cl-
Câu 2: Dung dịch acid đổi màu quỳ tím sang
Xanh
Trắng
Đỏ
Đen
Câu 3: Công thức hóa học của sulfuric acid là
H2SO3
H2CO3
HCl
H2SO4
Câu 4: Công thức hóa học của hydrochloric acid là
H2SO3
H2CO3
HCl
H2SO4
Câu 5: Công thức của acetic acid là
HCOOH
CH3COOH
C2H5COOH
C3H6COOH
Câu 6: Đâu không phải là acid?
HCl
H2S
HNO3
Fe
Câu 7: Sản phẩm của một số kim loại khi tác dụng với dung dịch acid là
Muối và khí hydrogen.
Muối và nước.
Nước và khí hydrogen.
Kim loại mới và acid mới.
Câu 8: Khí cho một mảnh iron (Fe) vào hydrochloric acid, ta thật sủi bọt khí. Đó là khí
Oxygen.
Nitrogen.
Hydrogen.
Carbon dioxide.
Câu 9: Đâu không phải ứng dụng của sulfuric acid?
Sản xuất phẩm nhuộm.
Sản xuất giấy, tơ sợi.
Sản xuất chất chất tẩy rửa.
Sản xuất thực phẩm.
Câu 10: Acetic acid được dùng để
Chế tạo dược phẩm
Pha chế giấm ăn
Sản xuất phẩm nhuộm
Cả A, B, C
Câu 11: Đâu không phải ứng dụng của acetic acid
Khử chua đất
Chế tạo dược phẩm
Sản xuất tơ nhân tạo
Sản xuất thuốc diệt côn trùng
Câu 12: Quỳ tím là
Chất khí
Chất chỉ thị màu dùng để nhận biết dung dịch acid
Chất phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo ra muối và khí hydrogen
Chất làm tăng nồng độ của acid
Câu 13: Acid là
Những hợp chất mà trong phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid
Những hợp chất mà trong phân tử có một hay nhiều nguyên tử carbon liên kết với gốc acid
Những hợp chất mà trong phân tử có một hay nhiều nguyên tử chlorine liên kết với gốc acid
Những hợp chất mà trong phân tử có một hay nhiều nguyên tử oxygen liên kết với gốc acid
Câu 14: Acid HNO3 có tên gọi là
Hydrochloric acid
Hydrosulfuric acid
Nitric acid
Phosphoric acid
Câu 15: Kim loại không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid là
Cu
Ag
Au
Cả A, B, C
THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Khi nhỏ vài giọt chanh vào quỳ tím, ta thấy quỳ tím dần chuyển sang màu đỏ nhạt. Điều đó chứng tỏ
Nước chanh có chứa acid
Nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Quỳ tím tự chuyển màu khi tiếp xúc với nước
Không thể kết luận được
Câu 2: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Fe, Cu, Mg.
Zn, Fe, Cu.
Zn, Fe, Al.
Fe, Zn, Ag
Câu 3: Trong cơ thể người hydrochloric acid có mặt ở cơ quan nào?
Não
Xương
Dạ dày
Ruột non.
Câu 4: Phương trình hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại Al là
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al + 2HCl → 3AlCl2 + 4H2
4Al + 3HCl → 2AlCl3 + H2O
Al + HCl → AlCl2 + H2O
Câu 5: Cho zinc tác dụng với hydrochloric acid. Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ, sản phẩm của phản ứng là
ZnCl3 và H2
ZnCl2 và H2
BaSO4 và H2
BaSO4 và O2
Câu 6: Cho 6,5g zinc tác dụng với hydrochloric acid. Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ, khối lượng chất khí tạo ra là
12,4g
2,4g
13,6g
0,2g
Câu 7: Vì sao có thể loại bỏ chất cặn bã trong dụng cụ đun nước bằng cách dùng giấm ăn hoặc chanh?
Vì trong giấm ăn và chanh có tính acid, có thể loại bỏ các chất cặn bã đó.
Vì giấm ăn và chanh có tính ăn mòn cao nên tẩy rửa rất tốt
Vì giấm ăn và chanh có tác dụng khử khuẩn
Vì giấm ăn và chanh tăng là chất độc, có thể loại bỏ các chất cặn bã đó.
VẬN DỤNG ( 5 câu)
Câu 1: Cho các nhận định sau
Acetic acid có ứng dụng trong sản xuất sợi poly, sơn, dược phẩm, thực phẩm.
Acetic acid có trong giấm ăn với nồng độ 30 - 40%
Acetic acid có vị ngọt đặc trưng
Acetic acid là một acid hữu cơ có rất nhiều ứng dụng.
Acetic acid là chất lỏng không màu
Số nhận định đúng khi nói về acetic acid là
1
2
3
4
Câu 2: Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa BaSO4. Giá trị của m là
30,4 gam
25,8 gam
27,96 gam
29,25 gam
Câu 3: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là
26,3 gam
40,5 gam
19,2 gam
22,8 gam
Câu 4: Cho 5,6g iron tác dụng với 10,95g hydrochloric acid, sau phản ứng khối lượng khí hydrogen thu được là
0,2 gam
0,1 gam
0,01 gam
0,05 gam
Câu 5: Cho 1,08g kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84g một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là
Niken
Calcium
Aluminium
Iron
VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Hòa tan 7g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5g chất rắn và thu được 4,958 lit H2 (đkc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
60%
40%
38,57%
20%
Câu 2: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là
Fe
Mg
Cu
Zn
Câu 3: Để hòa tan vừa hết 6,72 gam iron phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,2M và H2SO4 0,5M?
100 ml
150 ml
250 ml
200 ml
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. B |
6. D | 7. A | 8. C | 9. D | 10. D |
11. A | 12. B | 13. A | 14. C | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. A | 2. C | 3. C | 4. A | 5. B |
6. D | 7. A |
VẬN DỤNG
1. C | 2. C | 3. A | 4. A | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. A | 3. D |
Bình luận