CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Đâu là phát biểu của định luật bảo toàn khối lượng?
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất khí bằng tổng khối lượng của các chất rắn
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất khí bằng tổng khối lượng của các chất lỏng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất lỏng bằng tổng khối lượng của các chất rắn
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, các chất __________ được viết bên trái trước kí hiệu “”
Phản ứng
Sản phẩm
Ở trạng thái rắn
Ở trạng thái khí
Câu 3: Trong các phản ứng hóa học, các chất __________ được viết bên phải sau kí hiệu “”
Phản ứng
Sản phẩm
Ở trạng thái rắn
Ở trạng thái khí
Câu 4: Khi chuyển từ sơ đồ phản ứng thành phương trình hóa học, cần chú ý
Viết đúng công thức hóa học cho tất cả các chất
Sắp xếp theo đúng vị trí công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm
Liên kết các công thức hóa học bằng dấu + và kí hiệu để được một phương trình hóa học hoàn chỉnh
Cả A, B, C
Câu 5: Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học bằng
Công thức hóa học của các chất tham gia
Công thức hóa học của các chất sản phẩm
Công thức hóa học của các chất tham gia và chất sản phẩm
Công thức hóa học của một chất bất kì
Câu 6: Một phương trình hóa học được xem là cân bằng khi nó thỏa mãn định luật bảo toàn khối lượng, tức là
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình phải bằng nhau
Thể tích của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình phải bằng nhau
Khối lượng riêng của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình phải bằng nhau
Cả A, B, C
Câu 7: Để lập phương trình hóa học, ta tiến hành qua bao nhiêu bước?
2
3
4
5
Câu 8: Các bước lập phương trình hóa học là
A. Viết sơ đồ phản ứng
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh
Cả A, B, C
Câu 9: Phương trình hóa học cho biết
Tỉ lệ về khối lượng của các phân tử phản ứng
Tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Tỉ lệ về thể tích của các chất trong phản ứng
Tỉ lệ về khối lượng riêng của các chất trong phản ứng
Câu 10: Tỉ lệ trong cân bằng hóa học
Đúng với tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình
Lớn hơn tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình
Nhỏ hơn tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình
Có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tỉ lệ hệ số mỗi chất dựa vào các phương trình cụ thể
Câu 11: Trong các bước lập phương trình hóa học, không có bước
A. Viết sơ đồ phản ứng
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Cân chính xác khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm
Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh
Câu 12: Khi cân bằng, ta không được thay đổi
Khối lượng của các chất
Thể tích của các chất
Trạng thái của các chất
Chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng
Câu 13: Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử, ta
Xem cả nhóm như một đơn vị để cân bằng
Tách riêng từng nguyên tử trong nhóm
Tăng thể tích của toàn bộ phân tử chứa nhóm đó
Giảm thể tích của toàn bộ phân tử chứa nhóm đó
Câu 14: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. Đây là phát biểu của
Định luật bảo toàn nguyên tố
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật tăng giảm khối lượng
Định luật về khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học
Câu 15: _________biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm
Công thức hóa học
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn thể tích
Phương trình hóa học
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Dựa vào hình vẽ sau để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7
Câu 1: Chất phản ứng trong hình trên là
H2
Cl2
H2 và Cl2
HCl
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là chất tham gia
H2
Cl2
H2O
Cả A và B
Câu 3: Sản phẩm tạo ra là
H2
Cl2
H2 và Cl2
HCl
Câu 4: Trước phản ứng, có bao nhiêu nguyên tử H?
0
1
2
3
Câu 5: Trước phản ứng, có bao nhiêu nguyên tử Cl?
6
4
2
0
Câu 6: Sau phản ứng, số phân tử HCl là
0
1
2
3
Câu 7: Sơ đồ phản ứng trên đã cân bằng chưa, vì sao?
Đã cân bằng vì cả chất tham gia và sản phẩm đều có H và Cl
Đã cân bằng vì khối lượng của chất tham gia bằng với khối lượng sản phẩm
Chưa cân bằng vì số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình không bằng nhau
Không thể xác định
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau
Na + O2 - - Na2O
Phương trình hóa học của phản ứng là
Na + O2 - - Na2O
Na + O2 Na2O
4Na + O2 2Na2O
2Na + O2 Na2O
Câu 2: Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong phương trình ở câu 1 là
0 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 1 phân tử Na2O
1 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 1 phân tử Na2O
4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O
2 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 1 phân tử Na2O
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau
Na2CO3 + Ba(OH)2 - - NaOH + BaCO3
Phương trình hóa học của phản ứng trên là
Na2CO3 + Ba(OH)2 NaOH + BaCO3
Na2CO3 + Ba(OH)2 - - NaOH + BaCO3
Na2CO3 + 2Ba(OH)2 3NaOH + 4BaCO3
Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3
Câu 4: Cho phương trình hóa học sau
4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ về số nguyên tử và số phân tử trong phương trình hóa học trên là
4 phân tử P : 5 phân tử O2 : 2 phân tử P2O5
4 nguyên tử P : 5 phân tử O2 : 2 phân tử P2O5
4 nguyên tử P : 10 nguyên tử O : 2 nguyên tử P2O5
4 phân tử P : 10 nguyên tử O : 2 nguyên tử P2O5
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau
Fe + O2 - - Fe3O4
Phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng trên là
3Fe + 2O2 Fe3O4
8Fe + 6O2 - - 4Fe3O4
6Fe + 4O2 - - Fe3O4
3Fe + 3O2 - - Fe3O4
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho các phát biểu sau
(1) Khi chuyển từ sơ đồ phản ứng thành phương trình hóa học, ta chỉ cần viết đúng công thức hóa học của các chất, sau đó phương trình sẽ tự cân bằng
(2) Chất phản ứng và sản phẩm có thể đứng ở bất kì vị trí nào trong phương trình hóa học
(3) Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất tham gia và chất sản phẩm
(4) Phương trình được xem là cân bằng khi số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình phải bằng nhau
Số phát biểu không đúng là
1
2
3
4
Câu 2: Phản ứng giữa đinh sắt (iron, Fe) và dung dịch sulfuric acid (H2SO4) tạo ra iron(II) sulfate (FeSO4) và khí hydrogen (H2) có phương trình hóa học là
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
FeSO4 + H2 Fe + H2SO4
Fe FeSO4 + H2
H2SO4 FeSO4
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau
CnH2n + O2 - - CO2 + H2O
Tổng hệ số các chất tham gia là
3n+12
3n2+1
3n-12
3n2 -1
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. A | 3. B | 4. D | 5. C |
6. A | 7. B | 8. D | 9. B | 10. A |
11. C | 12. D | 13. A | 14. B | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. C | 2. C | 3. D | 4. A | 5. D |
6. B | 7. C |
VẬN DỤNG
1. C | 2. C | 3. D | 4. B | 5. A |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. A | 3. B |
Bình luận