CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 40. ĐIỀU HÒA MÔI TRƯỜNG TRONG CỦA CƠ THỂ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Môi trường trong của cơ thể là
Môi trường các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất
Môi trường dành riêng cho các tế bào bạch cầu lưu thông
Môi trường cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tiêu hóa
Cả A, B, C
Câu 2: Môi trường trong của cơ thể có
Sự thay đổi của các yếu tố tùy theo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường
Sự ổn định tương đối về tính chất vật lí và hóa học
Sự ổn định tương đối về mặt sinh học
Sự bất ổn định trong các tính chất vật lí
Câu 3: Môi trường trong của cơ thể gồm
Máu
Bạch huyết
Nước mô
Cả A, B, C
Câu 4: Việc điều chỉnh hoạt động nhằm thiết lập cân bằng trong của cơ thể được thực hiện thông qua
Hệ bài tiết
Cơ quan, hệ cơ quan
Tim
Phổi
Câu 5: Vai trò cân bằng của môi trường trong là
Đảm bảo cho các cơ quan trong cơ thể có thể phát triển tốt hơn
Đảm bảo cho các neuron thần kinh hoạt động bình thường
Đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường
Đảm bảo cho hệ bài tiết hoạt động bình thường
Câu 6: Mất cân bằng nội môi xảy ra khi
Điều kiện vật lí, hóa học của môi trường bị biến đổi
Ăn quá nhiều đồ mặn
Uống quá nhiều nước
Hấp thụ nhiều chất béo
Câu 7: Mất cân bằng nội môi dẫn đến
Rối loạn hoạt động của các tế bào, các cơ quan
Rối loạn nhịp tim
Tăng hàm lượng đường trong máu
Giảm lượng hồng cầu
Câu 8: Việc rối loạn hoạt động của các tế bào, các cơ quan có thể gây
Bệnh, tật
Tử vong
Lão hóa sớm
Cả A và B
Câu 9: Đâu là ví dụ về điều hòa các chất của môi trường trong của cơ thể?
Điều hòa glucose
Tăng hàm lượng acid H2SO4
Tăng lượng muối hấp thụ
Điều hòa lượng khí CO2 hấp thụ
Câu 10: Đâu là ví dụ về điều hòa các chất của môi trường trong của cơ thể?
Điều hòa khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng
Điều hòa áp suất thẩm thấu
Tăng lượng muối hấp thụ
Điều hòa lượng khí CO2 thu vào
Câu 11: Đâu là ví dụ về điều hòa các chất của môi trường trong của cơ thể?
Điều hòa khả năng tự trao đổi chất với môi trường
Tăng hàm lượng acid HCN
Tăng lượng muối hấp thụ
Điều hòa pH nội môi
Câu 12: Đâu là ví dụ về điều hòa các chất của môi trường trong của cơ thể?
Điều hòa lượng potassium chloride trong cơ thể
Tăng hàm lượng acid HCl
Điều hòa lượng urea trong cơ thể
Điều hòa lượng khí N2 thải ra
Câu 13: Đâu là ví dụ về điều hòa các chất của môi trường trong của cơ thể?
Điều hòa lượng uric acid trong cơ thể
Tăng hàm lượng hơi nước trong không khí
Tăng nhiệt độ ngoài trời
Điều hòa lượng khí O2 thải ra
Câu 14: Bệnh Gout là
Một dạng viêm khớp
Một loại bệnh do thiếu hồng cầu gây ra
Một dạng thiếu máu lên não
Một loại bệnh do ăn nhiều chất bột đường gây ra
Câu 15: Xét nghiệm đường huyết là
Xác định chỉ số uric acid có trong máu
Xác định chỉ số glucose trong máu
Xác định hàm lượng chất béo trong máu
Xác định số lượng hồng cầu trong máu
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Người ta thường đo nồng độ đường trong máu vào thời điểm nào?
Đo vào sáng sớm, lúc cơ thể đói và chưa ăn, uống gì (kể cả hút thuốc lá)
Thời điểm khám sức khỏe định kì
Thời điểm nghi ngờ mắc đái tháo đường
Cả A, B, C
Câu 2: Dấu hiệu của tăng nồng độ glucose trong máu là
Tiểu nhiều
Mệt mỏi, mờ mắt
Nhiễm trùng lâu lành
Cả A, B, C
Câu 3: Có thể xác định mức độ mắc bệnh tiểu đường dựa vào
Chỉ số glucose trong máu
Chỉ số uric acid trong máu
Chỉ số hồng cầu trong máu
Chỉ số huyết tương trong máu
Câu 4: Chỉ số uric acid cho biết
Nồng độ đường glucose có trong 1 L máu
Nồng độ uric acid có trong 1 L máu
Nồng độ đường glucose có trong 100 mL máu
Nồng độ uric acid có trong 100 mL máu
Câu 5: Chỉ số uric acid
Giống nhau ở mọi độ tuổi
Tăng nhanh ở người cao trên 1m8
Khác nhau ở nam và nữ giới
Giống nhau ở nam và nữ giới
Câu 6: Chất hữu cơ được sản sinh trong quá trình chuyển hóa các chất có trong cơ thể, được tổng hợp phần lớn tại gan là
Glucose
Saccarose
Uric acid
Cả A, B, C
Câu 7: Nguyên nhân gây bệnh Gout là
Nồng độ uric acid trong máu vượt quá chỉ số cho phép
Nồng độ glucose trong máu vượt quá chỉ số cho phép
Nồng độ muối trong máu vượt quá chỉ số cho phép
Nồng độ chất béo trong máu vượt quá chỉ số cho phép
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Khi nồng độ muối trong máu tăng lên
Muối dư thừa sẽ được thải qua da
Lượng CO2 thải ra nhiều hơn
Lượng O2 hấp thụ vào ít hơn
Thận phải thải ra nhiều muối hơn
Câu 2: Một người có các khớp ngón tay, ngón chân,…đau và sưng đỏ như hình vẽ
Người đó bị
Tiểu đường
Nhồi máu cơ tim
Gout
Xuất huyết dưới da
Câu 3: Sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa các thức ăn giàu đạm từ các chất trong tế bào, được tích lũy trong gan sau đó chuyển về máu và được lọc qua thận là
Urea
Uric acid
Glycogen
Glucagon
Câu 4: _________ có khả năng làm thay đổi tính chất hóa học của các chất trong môi trường
pH nội môi
Hệ đệm
Glucose
Uric acid
Câu 5: Một người có chế độ ăn quá nhiều chất đạm dẫn đến lượng uric acid tăng lên đột ngột, nếu tình trạng này kéo dài, người này có thể bị bệnh
Tiểu đường
Gout
Máu nhiễm mỡ
Cả A, B, C
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Tại sao đối với người bình thường, khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn ổn định?
Vì khi glucose tăng, glucagon được tiết ra để biến đổi glucose thành glycogen
Vì khi glucose tăng, insulin được tiết ra để biến đổi glucose thành glycogen
Vì khi glucose tăng, uric acid được tiết ra để biến đổi glucose thành glycogen
Vì khi glucose tăng, urea được tiết ra để biến đổi glucose thành glycogen
Câu 2: Cho các phát biểu sau
(1) Trong cơ thể người, uric acid có nguồn gốc từ các tế bào bị phân hủy và thức ăn
(2) Uric acid được duy trì ở mức ổn định ở gan trong quá trình tiêu hóa
(3) Được đào thải qua mồ hôi
(4) Uric acid là nguyên nhân gây cao huyết áp
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Khi muối trong máu giảm, cơ thể sẽ tăng hấp thụ muối từ thận
(2) Việc điều chỉnh lượng muối trong cơ thể được gọi là điều hòa áp suất thẩm thấu
(3) Khi cơ thể thừa muối, cơ thể sẽ uống nhiều nước
(4) Muối dư thừa sẽ được thải ra ngoài qua da
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. D | 4. B | 5. C |
6. A | 7. A | 8. D | 9. A | 10. B |
11. D | 12. C | 13. A | 14. A | 15. B |
THÔNG HIỂU
1. D | 2. D | 3. A | 4. B | 5. C |
6. C | 7. A |
VẬN DỤNG
1. D | 2. C | 3. A | 4. B | 5. B |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. A | 3. C |
Bình luận