CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 6. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Một phản ứng hoàn toàn khi
Có ít nhất một chất tham gia phản ứng hết sau khi kết thúc phản ứng
Cả hai chất phản ứng đều hết sau khi phản ứng kết thúc
Tất cả các chất tham gia đều hết sau khi phản ứng kết thúc
Khối lượng sản phẩm đạt được lớn nhất
Câu 2: Chất tham gia phản ứng nào hết trước được gọi là
Sản phẩm
Chất thiếu
Chất dư
Hiệu suất
Câu 3: Chất tham gia phản ứng nào vẫn còn lại sau phản ứng gọi là
Sản phẩm
Chất thiếu
Chất dư
Hiệu suất
Câu 4: Một phản ứng không hoàn toàn thì
Có ít nhất một chất tham gia phản ứng hết
Không tạo ra sản phẩm
Các chất tham gia phản ứng đều chưa hết
Các chất tham gia phản ứng đều hết
Câu 5: Một phản ứng vừa đủ thì
Có ít nhất một chất tham gia phản ứng hết
Không tạo ra sản phẩm
Các chất tham gia phản ứng đều chưa hết
Các chất tham gia phản ứng đều hết
Câu 6: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
1 bước
2 bước
3 bước
4 bước
Câu 7: Trong các bước tính theo phương trình hóa học, không có
Viết phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng
Tính thể tích của mỗi chất để xác định chất thiếu, chất dư
Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành theo dữ kiện đề bài
Dựa vào phương trình hóa học và lượng chất đã biết tìm số mol chất còn lại
Câu 8: Hiệu suất phản ứng cho biết
Khả năng phản ứng xảy ra đến mức độ nào
Giá thành sản phẩm tạo ra
Giá của các chất tham gia phản ứng
Khả năng tham gia phản ứng của các chất trong môi trường xung quanh
Câu 9: Hiệu suất càng cao thì
Việc điều chế, sản xuất càng kém hiệu quả
Việc điều chế, sản xuất càng hiệu quả
Giá của sản phẩm tạo ra càng cao
Lượng chất tham gia càng nhiều
Câu 10: Hiệu suất của phản ứng được kí hiệu là
NA
M
H%
V
Câu 11: Công thức tính hiệu suất phản ứng là
H% = lượng sản phẩm thực tếlượng sản phẩm lí thuyết x 100 (%)
H% = lượng sản phẩm lí thuyếtlượng sản phẩm thực tế x 100 (%)
H% = Lượng sản phẩm thực tế x lượng sản phẩm lí thuyết
H% = Lượng sản phẩm thực tế x 22,4
Câu 12: Lượng sản phẩm lí thuyết và lượng sản phẩm thực tế có
Cùng số mol
Cùng thể tích
Cùng đơn vị đo
Cùng khối lượng mol
Câu 13: Để tính hiệu suất của một phản ứng hóa học, ta thực hiện bao nhiêu bước?
4
3
2
1
Câu 14: Để xác định hiệu suất của một phản ứng hóa học, ta thực hiện
Xác định lượng sản phẩm (mol, khối lượng, thể tích) thu được theo lí thuyết
Xác định lượng sản phẩm thu được theo thực tế
Tính hiệu suất dựa vào công thức
Cả A, B, C
Câu 15: Việc tính hiệu suất của phản ứng có vai trò
Tính đúng và đủ lượng nguyên liệu cần dùng cũng như có những biện pháp để cải thiện hiệu suất
Có biện pháp để tăng giá thành của sản phẩm
Tìm được các chất phụ gia phù hợp
Cả B và C
THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách cho H2 phản ứng với CuO. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là
20 gam
30 gam
40 gam
50 gam
Câu 2: Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được bao nhiêu ml khí H2?
2,479 ml
24,79 ml
2,479 .103ml
0,02479 ml
Câu 3: Sulfur S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí sulfur dioxide có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng sulfur tham gia phản ứng là 1,6 gam. Khối lượng khí sulfur dioxide sinh ra là
1,6 gam
3,2 gam
4,8 gam
6,4 gam
Câu 4: Cho phương trình CaCO3 CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
0,1 mol.
0,3 mol.
0,2 mol.
0,4 mol
Câu 5: Cho 7,437 lít khí C2H2 (đkc) phản ứng hết với khí oxygen thu được khí carbon dioxide và hơi nước. Giá trị thể tích khí oxygen cần dùng (đkc) gần nhất với
22,4 lít
13,44 lít
15,68 lít
18,6 lít
Câu 6: Cho phương trình CaCO3 CO2 ↑+ CaO
Để thu được 2,479 lít CO2 (đkc) thì số mol CaCO3 cần dùng là
1 mol.
0,1 mol.
0,001 mol.
2 mol.
Câu 7: Khử 48 gam copper (II) oxide (CuO) bằng hydrogen (H2) được 36,48 gam copper sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là
80%
85%
90%
95%
VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 lít khí chlorine (đkc). Sau phản ứng, chất nào còn dư?
Zn
Chlorine
Cả 2 chất.
Không có chất dư.
Câu 2: Dùng khí H2 để khử 50 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đkc cần dùng có giá trị xấp xỉ
20 lít
9,8 lít
21,7 lít
19 lít
Câu 3: Cho 13,7g Ba tác dụng với 3,2 g oxygen thu được hợp chất oxide. Khối lượng oxygen sau phản ứng là
3,2g
1,6g
6,4g
0,8g
Câu 4: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
35,2 gam
40,1 gam
39,5 gam
42 gam
Câu 5: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
70 %
75,5 %
76,2%
77,8%
VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,9748 lít H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m.
40,3 g
42,5 g
44 g
48,3 g
Câu 2: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là
3,2 gam
2 gam
4,2 gam
1,6 gam
Câu 3: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là
0,325 tấn
0,132 tấn
0,22 tấn
0,45 tấn
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. D |
6. D | 7. B | 8. A | 9. B | 10. C |
11. A | 12. C | 13. B | 14. D | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. B | 2. C | 3. B | 4. C | 5. D |
6. B | 7. D |
VẬN DỤNG
1. B | 2. C | 3. B | 4. B | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. D | 2. A | 3. A |
Bình luận