CHỦ ĐỀ 3. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, ÁP SUẤT VÀ MOMENT LỰC
BÀI 18. ÁP SUẤT TRONG CHẤT KHÍ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.
Câu 3: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Câu 5: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của
Khối lượng riêng
Thể tích
Áp suất khí quyển
Nồng độ mol
Câu 6: Áp suất khí quyển tác dụng theo
Phương thẳng đứng
Mọi hướng
Chiều từ trên xuống dưới
Phương ngang
Câu 7: Ta nghe thấy tiếng động trong tai khi
Có sự thay đổi khối lượng giữa các vật xung quanh tai
Có sự thay đổi trọng lượng riêng giữa các vật xung quanh tai
Có sự thay đổi thể tích giữa các vật xung quanh tai
Có sự thay đổi áp suất đột ngột giữa hai bên màng nhĩ
Câu 8: Không khí bị nén sẽ có áp suất___________áp suất khí quyển
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng
Không thay đổi
Câu 9: Người ta ứng dụng ____________ giữa áp suất khí quyển và không khí ở áp suất cao để chế tạo các thiết bị, dụng cụ phục vụ cuộc sống và sản xuất
Sự thay đổi khối lượng
Sự chênh lệch
Sự chênh lệch thể tích
Trọng lượng riêng
Câu 10: Ứng dụng của áp suất không khí là
Làm giác mút
Làm bình xịt
Làm tàu đệm khí
Cả A, B, C
Câu 11: Nguyên lí hoạt động của giác mút là
Sự chênh lệch giữa áp suất không khí ở bên ngoài và bên trong giác mút làm giác mút không dính vào tường, tuy nhiên độ ẩm không khí cao giúp cân bằng áp suất và làm giác mút bám chặt hơn
Khi áp mặt lõm của giác mút vào tường, không khí bên trong giác mút bị đẩy ra ngoài khiến áp suất không khí bên trong giảm. Sự chênh lệch giữa áp suất không khí ở bên ngoài và bên trong giác mút đẩy giác mút dính chặt vào tường
Lớp nhựa của giác mút được bôi một lớp keo mỏng giúp giác mút bám chặt vào tường
Khi áp mặt lõm của giác mút vào tường, độ ẩm trong không khí sẽ giúp giác mút bám chặt vào tường
Câu 12: Nguyên lí hoạt động của bình xịt là
Đổ chất lỏng và đậy kín nắp bình, dùng pit-tông để bơm không khí vào bình và nén lại để tạo nên lớp không khí áp suất cao phía trên chất lỏng
Để sử dụng, ấn vào khóa van để mở van. Không khí ở áp suất cao bên trong bình đẩy lượng chất lỏng theo ống dẫn đến vòi phun, thoát ra ngoài thành các tia hoặc các hạt sương nhỏ
Khi mở khóa van, lực đẩy Archimedes sẽ đẩy lượng chất lỏng theo ống dẫn đến vòi phun, thoát ra ngoài thành các tia hoặc các hạt sương nhỏ
Cả A và B
Câu 13: Trái Đất được bao quanh bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét gọi là
Không khí
Tầng ô-zôn
Khí quyển
Tia cực tím
Câu 14: Khi chúng ta nhai hoặc mở miệng, không khí đi vào vòi nhĩ giúp
Duy trì sự cân bằng áp suất không khí ở hai bên của màng nhĩ
Duy trì độ ẩm trong tai
Tiêu diệt các vi khuẩn có hại cho tai
Cân bằng khối lượng của tai
Câu 15: Khi chúng ta di chuyển lên ngọn núi cao
Áp suất khí quyển không thay đổi
Áp suất khí quyển bên ngoài tăng
Áp suất khí quyển bên ngoài giảm
Áp suất khí quyển tăng nhanh rồi giảm
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài
Con người có thể hít không khí vào phổi
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
Vật rơi từ trên cao xuống
Câu 2: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì
việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?
Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.
Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.
Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí.
Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ
Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm
Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
Uống nước trong cốc bằng ống hút
Câu 5: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?
Áp suất của chất lỏng.
Áp suất của chất khí.
Áp suất khí quyển.
Áp suất cơ học.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
Tại đỉnh núi
Tại chân núi
Tại đáy hầm mỏ
Trên bãi biển
Câu 7: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển nhỏ nhất
Tại đỉnh núi
Tại chân núi
Tại đáy hầm mỏ
Trên bãi biển
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm:
Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm
Vì mật độ khí quyển càng giảm
Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
Cả A, B, C
Câu 2: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thủy ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của rượu drượu = 8000 N/m3.
750 mm
1275 mm
12,75m
7,5 m
Câu 3: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng nước để thay thủy ngân thì độ cao cột nước là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của nước dnước = 10000 N/m3.
750 mm
1200 mm
7,5 m
10,2 m
Câu 4: Áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780mmHg. Người ta đánh rơi nó xuống đáy biển ở độ sâu 320m. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với hộp đó? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3, của nước biển là 10300 N/m3.
A. Hộp bị bẹp lại
Hộp nở phồng lên
Hộp không bị làm sao
Hộp bị bật nắp
Câu 5: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là
A. 76N/m2
B. 760N/m2
C. 103360N/m2
10336000N/m2
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
748 mmHg
693,3 mmHg
663 mmHg
826,7 mmHg
Câu 2: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Torixeli có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
8km
4,8km
4320m
3600m
Câu 3: Khi đặt ống Toorrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
440m
528m
366m
Một đáp số khác
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. B | 2. A | 3. C | 4. A | 5. C |
6. B | 7. D | 8. A | 9. B | 10. D |
11. B | 12. D | 13. C | 14. A | 15. C |
THÔNG HIỂU
1. D | 2. C | 3. D | 4. A | 5. C |
6. C | 7. A |
VẬN DỤNG
1. D | 2. C | 3. D | 4. A | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. C | 3. B |
Bình luận