Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 47: Quần xã sinh vật

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 47: Quần xã sinh vật. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI

BÀI 47. QUẦN XÃ SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Quần xã sinh vật là

  1. tập hợp các sinh vật cùng loài.

  2. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.

  3. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

  4. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên.

Câu 2: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?

  1. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng.                                 

  2. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên.

  3. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng.                          

  4. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là

  1. tập hợp nhiều quần thể sinh vật.

  2. tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

  3. gồm các sinh vật trong cùng một loài.

  4. gồm các sinh vật khác loài.

Câu 4: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

  1. Số lượng các loài trong quần xã.

  2. Thành phần loài trong quần xã.

  3. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã.

  4. Số lượng và thành phần loài trong quần xã.

Câu 5: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây?

  1. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung.

  2. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung.

  3. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung.

  4. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.

Câu 6: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở

  1. mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã.

  2. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

  3. sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã.

  4. biến động về mật độ cá thể trong quần xã.

Câu 7: Độ nhiều của quần xã thể hiện ở

  1. khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên.

  2. tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống.

  3. mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.

  4. mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.

Câu 8: Loài đặc trưng là

  1. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.

  2. loài có số lượng nhiều trong quần xã.

  3. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

  4. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

Câu 9: Thành phần không thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải

  2. Sinh vật tiêu thụ.

  3. Sinh vật sản xuất.

  4. Xác sinh vật, chất hữu cơ.

Câu 10: Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là

  1. sự cân bằng sinh học trong quần xã.

  2. sự phát triển của quần xã.

  3. sự giảm sút của quần xã.

  4. sự bất biến của quần xã.

Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  1. Đảm bảo cân bằng sinh thái.

  2. Làm cho quần xã không phát triển được.

  3. Làm mất cân bằng sinh thái.

  4. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã.

Câu 12: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

  1. Khống chế sinh học.

  2. Cạnh tranh giữa các loài.

  3. Hỗ trợ giữa các loài.

  4. Hội sinh giữa các loài.

Câu 13: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào? 
A. Số lượng các loài trong quần xã.

  1. Thành phần loài trong quần xã

  2. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

  3. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 14: Thành phần thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải.

  2. Sinh vật tiêu thụ.

  3. Sinh vật sản xuất.

  4. Cả A, B và C.

Câu 15: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?

  1. Kiểu tăng trưởng.

  2. Nhóm tuổi.

  3. Thành phần loài.

  4. Mật độ cá thể.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?

  1. Có số cá thể cùng một loài.

  2. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.

  3. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

  4. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.

Câu 2: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

  1. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.

  2. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

  3. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.

  4. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.

Câu 3: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa 
điểm quan sát ở quần xã là
A. Độ đa dạng

  1. Độ nhiều

  2. Độ thường gặp

  3. Độ tập trung

Câu 4: Trong quần xã loài ưu thế là loài
A. Có số lượng ít nhất trong quần xã

  1. Có số lượng nhiều trong quần xã

  2. Phân bố nhiều nơi trong quần xã

  3. Có vai trò quan trọng trong quần xã

Câu 5: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật ? 
A. Một khu rừng

  1. Một hồ tự nhiên

  2. Một đàn chuột đồng

  3. Một ao cá

Câu 6: Ví dụ nào sau đây được coi là một quần xã sinh vật?

  1. Cây sống trong một khu vườn.

  2. Cá rô phi sống trong một cái ao.

  3. Rắn hổ mang sống trên 3 hòn đảo khác nhau.

  4. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.

Câu 7: Hãy lựa chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau

  1. Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

  2. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.

  3. Số lượng loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dang, độ nhiều, độ thường gặp.

  4. Quần xã có cấu trúc không ổn định, luôn thay đổi.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài

  1. ưu thế.                           

  2. đặc trưng.                         

  3. tiên phong.                   

  4. ổn định.

Câu 2: Quần xã nào sau đây có độ đa dạng cao nhất?

  1. Quần xã sinh vật rừng thông phương Bắc.     

  2. Quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới.

  3. Quần xã sinh vật savan.                                  

  4. Quần xã sinh vật rừng lá rộng ôn đới.

Câu 3: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

  1. giới động vật.          

  2. giới thực vật.               

  3. giới nấm.                  

  4. giới nhân sơ (vi khuẩn).

Câu 4: Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm

  1. tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.

  2. để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc.

  3. để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao.

  4. để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung.

Câu 5: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?

  1. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

  2. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.

  3. Quần thể gà và quần thể châu chấu.

  4. Quần thể cá chép và quần thể cá rô.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho các hoạt động sau

  1. Cây rụng lá vào mùa đông.

  2. Chim di cư về phía Nam vào mùa đông.

  3. Cú mèo hoạt động ít hoạt động vào ban ngày, hoạt động nhiều vào ban đêm.

  4. Hoa Quỳnh nở vào buổi tối.

Trong các hoạt động trên, những hoạt động có chu kỳ mùa là

  1. 1, 2

  2. 3, 4

  3. 1, 2, 3, 4

  4. 1, 2, 4

Câu 2: Những nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi?

(1) Nhân tố sinh thái vô sinh.

(2) Nhân tố sinh thái hữu sinh.

(3) Nhân tố ánh sáng

(4) Nhân tố nhiệt độ

(5) Nhân tố con người

  1. 1, 2

  2. 3, 4

  3. 2, 3, 4

  4. 1, 5

Câu 3: “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về

  1. diễn thế sinh thái.

  2. cân bằng quần thể.

  3. giới hạn sinh thái.

  4. cân bằng sinh học

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

1. C

2. C

3. B

4. D

5. D

6. B

7. C

8. C

9. D

10. A

11. A

12. A

13. D

14. D

15. C

 

  1. THÔNG HIỂU

1. C

2. B

3. C

4. D

5. C

6. A

7. D

 

  1. VẬN DỤNG

1. B

2. B

3. B

4. A

5. C

 

  1. VẬN DỤNG CAO

1. A

2. A

3. D

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 47: Quần xã sinh vật trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo, Bộ đề trắc nghiệm KHTN 8 CTST
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 47: Quần xã sinh vật . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận