CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 42. HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
Tuyến mồ hôi
Tuyến yên
Tuyến ức
Tuyến giáp
Câu 2: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là
TSH
Hormone
Mồ hôi
Dịch nhầy
Câu 3: Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?
2
3
1
4
Câu 4: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
Tuyến tùng
Tuyến tụy
Tuyến ức
Tuyến giáp
Câu 5: Chức năng chính của tuyến yên là
Điều hòa nhịp sinh học ở cơ thể người
Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác và quá trình sinh trưởng của cơ thể
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào
Hỗ trợ cho hệ thống miễn dịch ở người
Câu 6: Chức năng chính của tuyến tùng là
Điều hòa nhịp sinh học ở cơ thể người
Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác và quá trình sinh trưởng của cơ thể
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào
Hỗ trợ cho hệ thống miễn dịch ở người
Câu 7: Chức năng chính của tuyến giáp là
Điều hòa nhịp sinh học ở cơ thể người
Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác và quá trình sinh trưởng của cơ thể
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào
Hỗ trợ cho hệ thống miễn dịch ở người
Câu 8: Chức năng chính của tuyến ức là
Điều hòa nhịp sinh học ở cơ thể người
Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác và quá trình sinh trưởng của cơ thể
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào
Hỗ trợ cho hệ thống miễn dịch ở người
Câu 9: Chức năng chính của tuyến trên thận là
Hỗ trợ cho hoạt động của hệ thần kinh, thận
Tăng quá trình phân giải chất hữu cơ
Kích thích phát triển các đặc tính ở nam giới
Cả A, B, C
Câu 10: Bệnh tiểu đường gồm bao nhiêu loại?
2
3
4
5
Câu 11: Tiểu đường phụ thuộc insulin là tiểu đường loại mấy?
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
Câu 12: Tiểu đường không phụ thuộc insulin là tiểu đường loại mấy?
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
Câu 13: Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ là do
Thiếu insulin
Thừa insulin
Thiếu iodine
Thừa iodine
Câu 14: Bệnh khổng lồ và bệnh lùn ở người là do hoạt động của tuyến yên bị rối loạn gây ảnh hưởng đến quá trình sản sinh hormone
GH
Thyroxine
Testosterone
Melatonine
Câu 15: Để phòng chống các bệnh về hệ nội tiết, cần
Có chế độ ăn uống khoa học và lối sống lành mạnh
Không lạm dụng rượu, bia, thuốc tránh thai,…
Thường xuyên kiểm tra sức khỏe
Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Tính đặc hiệu của hormone là
Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định
Hormone theo máu đi khắp cơ thể
Không đặc trưng cho loài
Có hoạt tính sinh học cao
Câu 2: Hormone đi khắp cơ thể là nhờ
Máu
Tim
Tuyến yên
Vùng dưới đồi
Câu 3: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
TSH
Thyroxine
Insullin
Estrogen
Câu 4: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến yên?
TSH
Thyroxine
Insullin
Estrogen
Câu 5: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến giáp?
TSH
Thyroxine
Insullin
Estrogen
Câu 6: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến sinh dục?
TSH
Thyroxine
Insullin
Estrogen
Câu 7: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tùng?
Melatonine
Lympho T
Adrenaline
Testosterone
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
Tuyến tụy
Tuyến yên
Tuyến cận giáp
Tuyến tùng
Câu 2: Cho các phát biểu sau về tuyến nội tiết
(1) Tuyến không có ống dẫn
(2) Chất tiết ngấm thẳng vào máu
(3) Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
(4) Sản phẩm của tuyến nội tiết là hormone
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
Câu 3: Hormone glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone?
Tính đặc hiệu
Tính phổ biến
Tính đặc trưng cho loài
Tính bất biến
Câu 4: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hormone đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hormone?
Có tính đặc hiệu
Có tính phổ biến
Có tính đặc trưng cho loài
Có hoạt tính sinh học rất cao
Câu 5: Nếu trẻ mắc bệnh lùn được chẩn đoán do rối loạn chức năng tuyến yên thì có thể được điều trị bằng cách nào sau đây?
Bổ sung nhiều chất xơ
Tiêm bổ sung hormone GH
Tắm nắng thường xuyên để hấp thụ vitamin E
Dùng các chất kích thích như nicotine
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Tại sao để chẩn đoán các bệnh nội tiết, người ta thường xét nghiệm máu?
Vì các tuyến nội tiết sản xuất hormone, được máu vận chuyển đến các cơ quan đích
Vì máu chứa ít tạp chất nên dễ xét nghiệm hơn
Vì máu là dung môi hòa tan hormone
Cả A, B, C
Câu 2: Cho hình ảnh về tuyến giáp của người bình thường và của người bị bướu cổ do thiếu iodine. Biết rằng tuyến giáp của người bị bướu cổ bị phình to, hãy giải thích lí do tại sao lại như vậy.
Khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iodine làm cho hormone thyroxine không được tiết ra, lúc này tuyến ức sẽ tiết adrenaline kích thích tuyến giáp tăng cường hoạt động tạo ra sản phẩm và tích lũy trong nang tuyến giáp ngày càng nhiều dẫn đến tuyến giáp phình to
Khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iodine làm cho hormone thyroxine không được tiết ra, lúc này tuyến yên sẽ tiết hormone TSH kích thích tuyến giáp tăng cường hoạt động tạo ra sản phẩm và tích lũy trong nang tuyến giáp ngày càng nhiều dẫn đến tuyến giáp phình to
Khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iodine làm cho hormone thyroxine không được tiết ra, lúc này tuyến giáp sẽ tiết hormone TSH kích thích tuyến tùng tăng cường hoạt động tạo ra sản phẩm và tích lũy trong nang tuyến giáp ngày càng nhiều dẫn đến tuyến giáp phình to
Khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iodine làm cho hormone melatonine không được tiết ra, lúc này tuyến yên sẽ tiết hormone TSH kích thích tuyến giáp tăng cường hoạt động tạo ra sản phẩm và tích lũy trong nang tuyến giáp ngày càng nhiều dẫn đến tuyến giáp phình to
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Bệnh tiểu đường, bệnh bướu cổ do thiếu iodine, bệnh lùn, bệnh khổng lồ,… là những bệnh liên quan đến nội tiết
(2) Khi hoạt động của các tuyến nội tiết bị rối loạn sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa trong cơ thể, gây nên các bệnh liên quan đến nội tiết
(3) Tuyến giáp giúp hỗ trợ cho hệ thống miễn dịch ở người
(4) Tuyến tùng có nhiệm vụ điều hòa hàm lượng đường trong máu
(5) Ở người, tuyến giáp và tuyến tụy nằm ở phần đầu
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. A | 4. A | 5. B |
6. A | 7. C | 8. D | 9. D | 10. A |
11. A | 12. B | 13. C | 14. A | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. A | 2. A | 3. C | 4. A | 5. B |
6. D | 7. A |
VẬN DỤNG
1. A | 2. C | 3. A | 4. D | 5. B |
VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. B | 3. B |
Bình luận