CHỦ ĐỀ 5. NHIỆT
BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Nhiệt do ngọn nến toả ra theo hướng nào?
Hướng từ dưới lên.
Hướng từ trên xuống.
Hướng sang ngang.
Hướng theo mọi hướng.
Câu 2: Phát biểu không đúng về nhiệt năng là
Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 3: Động năng phụ thuộc vào
Nhiệt độ
Khối lượng của vật
Cấu tạo của vật
Giá trị của vật
Câu 4: Nhiệt năng của một vật là
Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Câu 5: Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ là
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ
Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Câu 6: Phát biểu đúng khi nói về nhiệt năng của vật là
Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 7: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
Nội năng của vật giảm.
Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Câu 8: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Cọ xát với một vật khác.
Đốt nóng một vật.
Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
Nung nóng một vật.
Cọ xát với vật khác.
Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.
Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.
Câu 10: Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng do
Luôn chuyển động không ngừng
Có nhiệt độ cao
Có khối lượng lớn
Có giá thành cao
Câu 11: Thế năng tương tác phân tử phụ thuộc vào
Độ ẩm không khí
Khoảng cách giữa các phân tử
Khối lượng riêng của các phân tử
Nhiệt độ
Câu 12: Khi nhiệt độ của vật giảm thì
Thế năng tăng
Thế năng giảm
Nội năng tăng
Nội năng giảm
Câu 13: Khi nhiệt độ của vật tăng thì
Thế năng tăng
Thế năng giảm
Nội năng tăng
Nội năng giảm
Câu 14: Jun kế là dụng cụ đo hiển thị trực tiếp giá trị __________ mà một vật nhận vào khi được đun nóng
Hiệu điện thế
Cường độ dòng điện
Nhiệt độ
Năng lượng nhiệt
Câu 15: Ta có thể làm tăng nội năng của vật bằng cách
Làm nóng vật
Cọ xát vật
Để vật trong phòng bếp trong 2 ngày
Cả A và B
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Câu 2: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.
Câu 3: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng
Từ cơ năng sang nhiệt năng.
Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
Từ cơ năng sang cơ năng.
Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 4: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
Nhiệt độ
Khối lượng
Động năng
Nhiệt năng
Câu 5: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng tăng lên là
Khối lượng của vật.
Nhiệt năng.
Nhiệt độ của vật.
Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
Câu 6: Nội năng của vật được cấu tạo bởi các nguyên tử là
Tổng động năng của phân tử
Tổng động năng và thế năng tương tác của các nguyên tử cấu tạo nên vật
Tổng thế năng tương tác của các nguyên tử cấu tạo nên vật
Chỉ có vật cấu tạo từ các phân tử mới có nội năng
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Chuyển động không ngừng.
Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.
Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
Không phải lúc nào cũng có động năng.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.
Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.
Thỏi đồng nhận được một công từ nước.
Bình và nước nhận một công từ đồng.
t3> t2.
Câu 2: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.
Nhiệt lượng được truyền từ nước sang đồng xu.
Đồng xu nhận được một công từ nước.
Bình và nước nhận một công từ đồng.
t3> t1.
Câu 3: Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
Nhiệt năng.
Thế năng.
Động năng.
Cả 3 dạng năng lượng trên.
Câu 4: Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
Nhiệt năng.
Thế năng.
Động năng.
Động năng, thế năng, nhiệt năng.
Câu 5: Thả một miếng sắt nóng vào một cốc nước lạnh. Nội năng của miếng sắt và của nước trong cốc thay đổi thế nào?
Tăng lên
Giảm đi
Không đổi
Không thể xác định
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Nhiệt lượng mà vật nhận được là
600J
200J
100J
Một giá trị khác.
Câu 2: Một thìa bằng kim loại để ở 300C nhiệt năng của nó là 30J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nhiệt năng của chiếc thìa là 70J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là
50J
100J
40J
Không xác định được.
Câu 3: Nung nóng một miếng kim loại rồi thả vào cốc nước lạnh. Cho các phát biểu sau
(1) Nhiệt năng của miếng kim loại giảm, nhiệt năng của nước tăng.
(2) Đây là sự thực hiện công.
(3) Không có sự truyền nhiệt.
(4) Nhiệt năng của miếng kim loại tăng, nhiệt năng của nước giảm.
(5) Đây là sự truyền nhiệt.
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. D | 2. B | 3. A | 4. B | 5. D |
6. B | 7. A | 8. D | 9. D | 10. A |
11. B | 12. D | 13. C | 14. D | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. C | 2. A | 3. B | 4. B | 5. D |
6. D | 7. D |
VẬN DỤNG
1. A | 2. D | 3. D | 4. D | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. C | 3. B |
Bình luận