CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 33. DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Dinh dưỡng là
Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể
Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng oxygen để duy trì sự sống của cơ thể
Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất đạm để duy trì sự sống của cơ thể
Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất béo và vitamin để duy trì sự sống của cơ thể
Câu 2: Chất dinh dưỡng là
Các chất có trong thức ăn nhanh, có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống
Các chất có trong thức ăn, có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống
Các chất có trong đồ uống, có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống
Cả A, B, C
Câu 3: Chất dinh dưỡng được chia thành bao nhiêu nhóm?
1
2
3
4
Câu 4: Chất dinh dưỡng gồm
Nhóm chất sinh năng lượng
Nhóm chất không sinh năng lượng
Nước và thực phẩm chức năng
Cả A và B
Câu 5: Nhóm chất sinh năng lượng gồm
Protenin
Lipid
Carbohydrate
Cả A, B, C
Câu 6: Nhóm chất không sinh năng lượng gồm
Vitamin
Chất khoáng
Nước
Cả A, B, C
Câu 7: Nhờ quá trình nào mà thức ăn vào cơ thể được biến đổi thành các chất dinh dưỡng?
Quá trình nhai
Quá trình co bóp của dạ dày
Quá trình tiêu hóa
Quá trình đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày
Câu 8: Cơ thể sử dụng các chất dinh dưỡng để
Tạo năng lượng giúp duy trì sức khỏe tốt
Phòng ngừa các bệnh liên quan đến chế độ ăn uống
Hồi phục sức khỏe sau thời kì bệnh tật, thương tích
Cả A, B, C
Câu 9: Chế độ dinh dưỡng của con người
Thay đổi theo giới tính, độ tuổi, loại hình lao động, điều kiện môi trường sống
Không thay đổi
Chỉ dựa vào hoàn cảnh gia đình
Chỉ dựa vào mối quan hệ xã hội
Câu 10: Chế độ dinh dưỡng phù hợp
Giúp chữa khỏi bệnh ung thư
Giúp cơ thể phát triển cân đối; phòng ngừa bệnh, tật
Giúp tăng cường trí thông minh
Cả A, B, C
Câu 11: Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là
Đủ lượng thức ăn và năng lượng phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
Cân đối về thành phần các nhóm chất dinh dưỡng
Cung cấp đầy đủ năng lượng hàng ngày cho cơ thể
Cả A, B, C
Câu 12: Chế độ dinh dưỡng
Giống nhau với mọi vùng miền
Khác nhau với các vùng miền khác nhau
Khác nhau với các đối tượng khác nhau
Giống nhau với mọi đối tượng
Câu 13: An toàn thực phẩm là
Việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người
Việc hạn chế ăn các thực phẩm hết hạn sử dụng
Việc tiêu diệt các loại nấm độc để người dân không ăn phải chúng
Việc để thực phẩm trong tủ lạnh
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm là
Thực phẩm bị nhiễm các sinh vật gây hại như vi khuẩn, nấm mốc,…
Thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng cách
Thực phẩm có sẵn chất độc như cá nóc, cóc, nấm độc, khoai tây mọc mầm, ….; thực phẩm bị ô nhiễm kim loại nặng
Cả A, B, C
Câu 15: Mục tiêu quan trọng để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là
Đảm bảo cho thức ăn không bị ô nhiễm hoặc có chất độc
Đảm bảo con người không ăn phải thực phẩm có chứa chất độc
Đảm bảo nguồn nước không bị ô nhiễm
Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Các thực phẩm giàu chất đạm như trứng, hạnh nhân, sữa,… thuộc nhóm
Chất không sinh năng lượng
Chất sinh năng lượng
Thực phẩm chứa nhiều chất béo
Thực phẩm không chứa chất xơ
Câu 2: Các loại vitamin A, vitamin C, vitamin E,… thuộc nhóm
Chất không sinh năng lượng
Chất sinh năng lượng
Thực phẩm chứa nhiều chất béo
Thực phẩm không chứa chất xơ
Câu 3: Lượng đường trung bình một ngày người trưởng thành nên tiêu thụ là
Càng nhiều càng tốt
Trên 5 đơn vị
Dưới 5 đơn vị
Không nên tiêu thụ đường
Câu 4: Lượng dầu mỡ trung bình một ngày người trưởng thành nên tiêu thụ là
1 – 2 đơn vị
3 – 4 đơn vị
5 – 6 đơn vị
9 – 10 đơn vị
Câu 5: Lượng thịt/thủy sản/trứng/ đậu, đỗ trung bình một ngày người trưởng thành nên tiêu thụ là
3 – 4 đơn vị
5 – 6 đơn vị
7 – 8 đơn vị
9 – 10 đơn vị
Câu 6: Lượng sữa trung bình một ngày người trưởng thành nên tiêu thụ là
3 – 4 đơn vị
5 – 6 đơn vị
7 – 8 đơn vị
9 – 10 đơn vị
Câu 7: Lượng ngũ cốc trung bình một ngày người trưởng thành nên tiêu thụ là
7 – 8 đơn vị
9 – 10 đơn vị
10 – 13 đơn vị
12 – 15 đơn vị
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng là
Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng Hấp thụ các chất dinh dưỡng Vận chuyển các chất dinh dưỡng Sử dụng các chất dinh dưỡng Bài tiết các chất thải
Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng Vận chuyển các chất dinh dưỡng Sử dụng các chất dinh dưỡng Hấp thụ các chất dinh dưỡng Bài tiết các chất thải
Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng Vận chuyển các chất dinh dưỡng Hấp thụ các chất dinh dưỡng Sử dụng các chất dinh dưỡng Bài tiết các chất thải
Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng Sử dụng các chất dinh dưỡng Hấp thụ các chất dinh dưỡng Vận chuyển các chất dinh dưỡng Bài tiết các chất thải
Dựa vào dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ Câu 2 – Câu 5.
Nam phân tích khẩu phần ăn mỗi bữa của bình dựa theo tháp dinh dưỡng. Trung bình, mỗi ngày Nam ăn 100g sữa chua, 45g phomat, 240g xoài, 105g cá, 93g thịt lợn, 80g rau cải, 20g mỡ, 10g muối
Câu 2: Lượng sữa trung bình một ngày Nam tiêu thụ tính theo “đơn vị” trong tháp dinh dưỡng là
2 đơn vị
3 đơn vị
4 đơn vị
5 đơn vị
Câu 3: Lượng quả trung bình một ngày Nam tiêu thụ tính theo “đơn vị” trong tháp dinh dưỡng là
2 đơn vị
3 đơn vị
4 đơn vị
5 đơn vị
Câu 4: Lượng thịt/thủy sản/trứng/đậu, đỗ trung bình một ngày Nam tiêu thụ tính theo “đơn vị” trong tháp dinh dưỡng là
2 đơn vị
4 đơn vị
6 đơn vị
8 đơn vị
Câu 5: Lượng dầu mỡ trung bình một ngày Nam tiêu thụ tính theo “đơn vị” trong tháp dinh dưỡng là
1 đơn vị
2 đơn vị
3 đơn vị
4 đơn vị
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho các phát biểu sau
(1) Nếu bữa ăn chứa hàm lượng protein, lipid quá nhiều kèm với việc ít vận động thì cơ thể có nguy cơ bị béo, mắc bệnh Gout
(2) Vitamin và các chất khoáng tham gia vào nhiều hoạt động như cấu tạo tế bào; chuyển hóa các chất
(3) Thiếu vitamin, chất khoáng sẽ gây hại đến sức khỏe
(4) Thừa vitamin, chất khoáng không ảnh hưởng đến sức khỏe con người
(5) Trẻ em thiếu vitamin D sẽ mắc bệnh loãng xương
(6) Trẻ em thiếu vitamin A có thể mắc các bệnh về mắt như khô mắt, quáng gà,…
Số phát biểu đúng là
2
3
4
5
Câu 2: Cho các phát biểu sau về an toàn thực phẩm
(1) An toàn thực phẩm là việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người
(2) Không sử dụng dụng cụ đun nấu, chứa đựng bằng inox
(3) Không sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc, có màu sắc và mùi vị khác thường
(4) Thực phẩm mới hết hạn sử dụng nếu không có nấm mốc vẫn có thể sử dụng
(5) Chỉ ăn khoai tây mọc mầm khi mầm khoai tây còn nhỏ
Số phát biểu không đúng là
2
3
4
5
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi, sử dụng và đào thải các chất dinh dưỡng không cần thiết ra khỏi cơ thể
(2) Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn, giúp cung cấp nguyên liệu cấu tạo cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống
(3) Chất dinh dưỡng được chia làm 2 nhóm chính
(4) Nhóm chất sinh năng lượng gồm chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng
(5) Nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường bên ngoài, thức ăn vào cơ thể được biến đổi thành các chất dinh dưỡng
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. B | 4. D | 5. D |
6. D | 7. C | 8. D | 9. A | 10. B |
11. D | 12. C | 13. A | 14. D | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. B | 2. A | 3. C | 4. C | 5. B |
6. A | 7. D |
VẬN DỤNG
1. A | 2. C | 3. B | 4. C | 5. D |
VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. B | 3. B |
Bình luận