CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Hệ hô hấp bao gồm
Các cơ quan hô hấp
Phổi
Tim
Cả A và B
Câu 2: Hoạt động hít vào, thở ra là hoạt động của
Các cơ quan hô hấp
Phổi
Tim
Cả A và B
Câu 3: Cơ quan của hệ hô hấp là
Mũi
Hầu
Thanh quản
Cả A, B, C
Câu 4: Cơ quan nào sau đây không phải của hệ hô hấp
Phế nang
Thanh quản
Tiểu cầu
Hầu
Câu 5: Hô hấp có chức năng chính là
Chứa và dẫn không khí
Tạo kháng thể bảo vệ
Giữ lại các dị vật
Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường
Câu 6: Vị trí của hầu là
Nơi giao nhau giữa đường ăn và đường thở
Gần phổi
Nằm bên dưới thanh quản
Gần phế quản
Câu 7: Hầu chứa ________ tại các hạch amidan, tạo kháng thể bảo vệ
Tế bào thực bào
Tế bào lympho
Hồng cầu
Huyết tương
Câu 8: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và thải ra khí gì ?
Sử dụng khí N2và thải khí CO2
Sử dụng khí CO2và thải khí O2
Sử dụng khí O2và thải khí CO2
Sử dụng khí O2và thải khí N2
Câu 9: Chức năng chính của thanh quản là
Phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí
Dẫn không khí, điều hòa lưu lượng khí vào phổi
Giúp sưởi ấm và làm ẩm không khí trước khi đi vào các cơ quan khác của đường dẫn khí
Giúp máu lưu thông từ đường ống dẫn khí đến các phế nang và ngược lại
Câu 10: Chức năng chính của mũi là
Phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí
Dẫn không khí, điều hòa lưu lượng khí vào phổi
Giúp sưởi ấm và làm ẩm không khí trước khi đi vào các cơ quan khác của đường dẫn khí
Giúp máu lưu thông từ đường ống dẫn khí đến các phế nang và ngược lại
Câu 11: Chức năng chính của khí quản là
Phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí
Dẫn không khí, điều hòa lưu lượng khí vào phổi
Giúp sưởi ấm và làm ẩm không khí trước khi đi vào các cơ quan khác của đường dẫn khí
Giúp máu lưu thông từ đường ống dẫn khí đến các phế nang và ngược lại
Câu 12: Chức năng chính của phế quản là
Phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí
Dẫn không khí, điều hòa lưu lượng khí vào phổi
Giúp sưởi ấm và làm ẩm không khí trước khi đi vào các cơ quan khác của đường dẫn khí
Giúp máu lưu thông từ đường ống dẫn khí đến các phế nang và ngược lại
Câu 13: Nguyên nhân gây viêm phổi là
Do virus, vi khuẩn, nấm hoặc hóa chất độc hại gây nên
Do nhiễm vi khuẩn hoặc lây từ người bệnh
Do vi khuẩn, virus hoặc hóa chất, cảm lạnh, ô nhiễm không khí
Do nhiễm vi khuẩn, tiếp xúc hóa chất, ô nhiễm không khí, sức đề kháng kém
Câu 14: Nguyên nhân gây lao phổi là
Do virus, vi khuẩn, nấm hoặc hóa chất độc hại gây nên
Do nhiễm vi khuẩn hoặc lây từ người bệnh
Do vi khuẩn, virus hoặc hóa chất, cảm lạnh, ô nhiễm không khí
Do nhiễm vi khuẩn, tiếp xúc hóa chất, ô nhiễm không khí, sức đề kháng kém
Câu 15: Nguyên nhân gây viêm họng là
Do virus, vi khuẩn, nấm hoặc hóa chất độc hại gây nên
Do nhiễm vi khuẩn hoặc lây từ người bệnh
Do vi khuẩn, virus hoặc hóa chất, cảm lạnh, ô nhiễm không khí
Do nhiễm vi khuẩn, tiếp xúc hóa chất, ô nhiễm không khí, sức đề kháng kém
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?
Tim
Thanh quản
Phổi
Họng
Câu 2: Cơ quan chứa hạch amidan là
Mũi
Hầu
Thanh quản
Phế quản
Câu 3: Khí quản nối
Mũi và hầu
Phổi và phế nang
Thanh quản và phế quản
Phế quản và phổi
Câu 4: Trong hệ hô hấp cơ quan giữ các dị vật lại là
Hầu
Thanh quản
Khí quản
Mũi
Câu 5: Ho có đờm lẫn máu, mệt mỏi, chán ăn, khó thở, sốt kéo dài, sút cân là triệu chứng của bệnh
Viêm phổi
Lao phổi
Viêm mũi dị ứng
Viêm xoang
Câu 6: Ngứa mũi, chảy dịch nhầy, đau hốc mũi, đau đầu là triệu chứng của bệnh
Viêm phổi
Lao phổi
Viêm mũi dị ứng
Viêm xoang
Câu 7: Ho, khó thở, sốt là triệu chứng của bệnh
Viêm phổi
Lao phổi
Viêm mũi dị ứng
Viêm xoang
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Khi hít vào thì điều gì xảy ra?
Cơ hoành co
Cơ hoành dãn
Các xương sườn được hạ xuống
Cơ liên sườn ngoài dãn
Câu 2: Sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra là
Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm
Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng
Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng
Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm
Câu 3: Vai trò của sự thông khí ở phổi là gì?
Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
Tạo đường cho không khí đi vào
Tạo đường cho không khí đi ra
Vận chuyển không khí trong cơ thể
Câu 4: Khi chúng ta thở ra thì điều gì sẽ xảy ra?
Cơ liên sườn ngoài co
Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực giảm
Thể tích lồng ngực tăng
Câu 5: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
Lượng khí cặn của phổi
Dung tích sống của phổi
Khoảng chết trong đường dẫn khí
Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao?
Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Câu 2: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này
Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn
Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi
Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
Hệ tiêu hoá
Hệ tuần hoàn
Hệ sinh dục
Hệ bài tiết
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. D | 2. A | 3. D | 4. C | 5. D |
6. A | 7. B | 8. C | 9. A | 10. C |
11. B | 12. D | 13. A | 14. B | 15. C |
THÔNG HIỂU
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. B |
6. D | 7. A |
VẬN DỤNG
1. A | 2. A | 3. A | 4. C | 5. B |
VẬN DỤNG CAO
1. D | 2. D | 3. B |
Bình luận