CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 36. THỰC HÀNH:
CẤP CỨU, BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG, ĐO HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Chảy máu ở mao mạch và tĩnh mạch thường
Chảy chậm, áp lực dòng chảy thấp
Nhanh, ồ ạt, áp lực dòng chảy lớn
Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ rộng của miệng vết thương
Cả A, B, C
Câu 2: Chảy máu ở động mạch thường
Chảy chậm, áp lực dòng chảy thấp
Nhanh, ồ ạt, áp lực dòng chảy lớn
Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ rộng của miệng vết thương
Cả A, B, C
Câu 3: Khi cấp cứu người bị chảy máu cần tiến hành qua bao nhiêu bước?
1
2
3
4
Câu 4: Đột quỵ não còn gọi là
Nhồi máu cơ tim
Tai biến mạch máu não
Hở hàm ếch
Viêm gan B
Câu 5: Đột quỵ não là hiện tượng
Thiếu các tế bào hồng cầu
Tế bào thực bào và tế bào lympho B bị trộn lẫn vào nhau
Có quá nhiều khí carbon dioxide được vận chuyển lên não
Não bị mất chức năng cấp tính
Câu 6: Nếu tình trạng đột quỵ não kéo dài sau vài phút
Các tế bào não bắt đầu chết
Các tế bào bạch cầu sẽ thay thế hồng cầu
Các tế bào não sẽ bị tế bào thực bào tiêu diệt
Cả A, B, C
Câu 7: Ta có thể nhận biết dấu hiệu đột quỵ thông qua biểu hiện bên ngoài như
Khuôn mặt
Tay
Lời nói
Cả A, B, C
Câu 8: Khi bị đột quỵ não, mặt bệnh nhân sẽ xuất hiện triệu chứng như
Méo miệng, mắt lác
Méo miệng, liệt mặt một bên hoặc mặt bị rũ xuống
Liệt mặt một bên, lông mày thấp xuống
Các nếp nhăn xuất hiện nhiều hơn
Câu 9: Khi bị đột quỵ não, tay bệnh nhân sẽ có
Cảm giác tê tay
Có triệu chứng của liệt vận động
Không thể cử động như bình thường
Cả A, B, C
Câu 10: Lời nói của bệnh nhân bị đột quỵ não
Có tốc độ nói nhanh hơn bình thường
Chỉ nói được các từ khó
Rối loạn ngôn ngữ, khó nói, không hiểu ý nghĩa của lời nói
Cả A, B, C
Câu 11: Dấu hiệu của người bị nhồi máu cơ tim
Đau thắt ngực, mệt mỏi
Khó thở khi gắng sức
Buồn nôn, chóng mặt, bồn chồn, lo lắng quá mức
Cả A, B, C
Câu 12: Dụng cụ để đo huyết áp là
Kim tiêm
Máy đo huyết áp cơ
Phanh thủy lực
Xi lanh
Câu 13: Khi người bị đột quỵ do nhồi máu cơ tim, người cấp cứu cần
Ép tim ngoài lồng ngực
Hô hấp nhân tạo
Chữa bằng các bài thuốc xa xưa
Cả A và B
Câu 14: Ta có thể gọi cấp cứu qua đường dây nóng
113
114
115
116
Câu 15: Những vết thương chảy máu do
Tổn thương mạch máu
Số lượng hồng cầu vượt quá mức quy định
Số lượng tiểu cầu giảm làm máu không đông được
Mạch máu bị vỡ do có quá nhiều chất béo
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Dung dịch nào sau đây là dung dịch sát trùng?
Iodine
Nước muối sinh lí
Hydrogen peroxide
Cả A, B, C
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không phải dung dịch sát trùng?
Iodine
Nước muối sinh lí
Nước cất
Oxy già
Câu 3: Miệng vết thương của một bạn có máu chảy nhanh, ồ ạt, bạn ấy có thể bị chảy máu ở
Mao mạch
Động mạch
Tĩnh mạch
Cả A và C
Câu 4: Miệng vết thương của một bạn có máu chảy chậm, áp lực dòng chảy thấp, bạn ấy có thể bị chảy máu ở
Mao mạch
Động mạch
Tĩnh mạch
Cả A và C
Câu 5: Bốn dấu hiệu đột quỵ theo WHO được ghép thành chữ
FACE
ARM
SLOW
FAST
Câu 6: Một bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng như méo miệng, liệt mặt một bên, tê tay, không thể cử động như bình thường, rối loạn ngôn ngữ. Bệnh nhân đó có thể bị
Tai biến mạch máu não
Nhồi máu cơ tim
Máu khó đông
Cả A, B, C
Câu 7: Một bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng như đau thắt ngực, khó thở khi gắng sức, buồn nôn, chóng mặt. Bệnh nhân đó có thể bị
Tai biến mạch máu não
Nhồi máu cơ tim
Máu khó đông
Cả A, B, C
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Dựa vào hình ảnh sau trả lời các câu hỏi từ câu 1 – câu 5
Câu 1: Người cấp cứu đang thực hiện
Ép tim ngoài lồng ngực
Hô hấp nhân tạo
Nắn xương
Bó bột
Câu 2: Cách làm trên được thực hiện khi người bệnh bị
Tai biến mạch máu não
Nhồi máu cơ tim
Gãy xương sườn
Đứt tay
Câu 3: Khi thực hiện hành động trên, bệnh nhân
Còn tỉnh táo
Khó thở
Bất tỉnh
Cả A, B, C
Câu 4: Trong hình trên, hai bàn tay được đặt
Trước tim (ngay trên xương ức)
Gần cổ
Ngay trên dạ dày
Bất kì một vị trí nào trên cơ thể đều được
Câu 5: Với động tác này, bệnh nhân phải
Đứng
Ngồi
Nằm lên một mặt phẳng cứng
Nằm ở nơi có độ ẩm cao
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho các bước cấp cứu người bị chảy máu động mạch và vết thương chảy nhiều máu
(1) Rửa tay dưới vòi nước sạch hoặc nước rửa tay khô, sau đó kiểm tra miệng vết thương, xác định vị trí chảy máu hoặc động mạch bị tổn thương
(2) Dùng ngón tay hoặc cả bàn tay đè, nắm chặt hoặc dùng khắn, tay áo, ống quần buộc chặt vào động mạch theo đường đi từ tim đến vết thương
(3) Đặt miếng gạc hoặc vải dày ngay vị trí sát vết thương về phía gần tim, dùng dây garo (hoặc dây cao su, dây vải) buộc đủ chặt để cầm máu
(4) Thời gian giữ chặt trung bình từ 15 đến 30 phút sau khi vết thương đã tạm thời được cầm máu
(5) Đưa người bị nạn đến ngay cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời
Thứ tự đúng là
(1) – (2) – (3) – (4) – (5)
(1) – (2) – (4) – (3) – (5)
(5) – (4) – (3) – (2) – (1)
(1) – (3) – (4) – (2) – (5)
Câu 2: Cho các phát biểu sau về tai biến mạch máu não
(1) Là hiện tượng não bị mất chức năng cấp tính
(2) Sau vài giờ, các tế bào não bắt đầu chết
(3) Các dấu hiệu của đột quỵ chỉ được nhận biết dựa vào khuôn mặt của bệnh nhân
(4) Khi bệnh nhân có dấu hiệu của đột quỵ cần cho bệnh nhân nằm ở trên mặt phẳng, cứng
Số phát biểu không đúng là
1
2
3
4
Câu 3: Cho các phát biểu sau về bệnh nhồi máu cơ tim
(1) Người bị nhồi máu cơ tim thường có biểu hiện rối loạn ngôn ngữ, khó nói, không hiểu ý nghĩa của lời nói
(2) Đau thắt ngực, mệt mỏi, khó thở khi gắng sức, buồn nôn, nôn mửa,… cũng là dấu hiệu của nhồi máu cơ tim
(3) Khi bệnh nhân bất tỉnh, người cấp cứu có thể thực hiện ép tim ngoài lồng ngực hoặc hô hấp nhân tạo
(4) Trong thời gian hô hấp nhân tạo nhờ người hỗ trợ và gọi cấp cứu qua đường dây nóng 115
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. D | 4. B | 5. D |
6. A | 7. D | 8. B | 9. D | 10. C |
11. D | 12. B | 13. D | 14. C | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. D | 2. C | 3. B | 4. D | 5. D |
6. A | 7. B |
VẬN DỤNG
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. B | 3. C |
Bình luận