CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 32. HỆ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Các hoạt động xảy ra trong quá trình tiêu hóa là?
Ăn và uống
Thải phân
Hấp thụ chất dinh dưỡng
Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu?
Miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Câu 3: Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của
Các tuyến tiêu hóa
Các cơ quan trong ống tiêu hóa
Hoạt động của các enzyme
Các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
Câu 4: Thế nào là tiêu hoá thức ăn?
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được
Cả A, B và C.
Câu 5: Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá?
Thanh quản
Thực quản
Dạ dày
Gan
Câu 6: Hệ tiêu hóa bao gồm
Các cơ quan trong ống tiêu hóa
Các tuyến tiêu hóa
Khoang miệng, gan và dạ dày
Cả A và B
Câu 7: Hệ tiêu hóa có chức năng
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được
Loại các chất thải ra khỏi cơ thể
Loại các chất dư thừa ra khỏi cơ thể
Cả A, B, C
Câu 8: Hệ tiêu hóa không có chức năng
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được
Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể
Loại các chất dư thừa ra khỏi cơ thể
Loại các chất thải ra khỏi cơ thể
Câu 9: Tuyến có chứa amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột chín thành maltose là
Tuyến nước bọt
Tuyến vị
Tuyến ruột
Cả A, B, C
Câu 10: Răng là một bộ phận của
Tuyến nước bọt
Khoang miệng
Thực quản
Hầu
Câu 11: Vai trò của ruột già là
Hấp thụ chất xơ từ các loại rau củ
Hấp thụ vi-ta-min và chất dinh dưỡng
Hấp thụ nước và một số muối khoáng; tạo phân
Thải các chất dư thừa ra khỏi cơ thể
Câu 12: Vai trò của tuyến vị là
Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein
Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate
Hấp thụ các chất dinh dưỡng
Hấp thụ nước
Câu 13: Vai trò của hầu là
Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein
Tham gia cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản
Đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày
Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị
Câu 14: Vai trò của thực quản là
Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein
Tham gia cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản
Đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày
Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị
Câu 15: Vai trò của dạ dày là
Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein
Tham gia cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản
Đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày
Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Các tuyến tiêu hóa là?
Tuyến nước bọt
Tuyến vị
Tuyến ruột
Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Thực quản
Câu 3: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?
Thực quản
Tuyến ruột
Dạ dày
Tá tràng
Câu 4: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày?
Tá tràng
Thực quản
Hậu môn
Kết tràng
Câu 5: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?
Ruột thừa
Ruột già
Ruột non
Dạ dày
Câu 6: Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm bên trong ống tiêu hoá?
Tuyến tuỵ
Tuyến ruột
Tuyến vị
Tuyến nước bọt
Câu 7: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
Ruột già
Dạ dày
Ruột non
Thực quản
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.
Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.
Ăn và uống => tiêu hóa thức ăn => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.
Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => tiêu hóa thức ăn => thải phân.
Ăn và uống => hấp thụ các chất dinh dưỡng =>vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => thải phân
Câu 2: Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây bệnh viêm dạ dày
(1) Bệnh nhân bị căng thẳng quá độ
(2) Bệnh nhân ăn không đúng bữa, khẩu phần ăn không hợp lí
(3) Thức ăn quá cay, quá chua, quá ngọt, nhiều dầu mỡ cũng là nguyên nhân gây bệnh viêm dạ dày
(4) Vi khuẩn trong các mảng bám, thức ăn dư thừa có thể gây bệnh viêm dạ dày
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Viêm dạ dày là hiện tượng sưng, viêm lớp niêm mạc dạ dày
(2) Khi bị bệnh sâu răng, người bệnh sẽ có các triệu chứng như đau, buốt răng
(3) Hệ tiêu hóa chỉ bao gồm các cơ quan trong ống tiêu hóa
(4) Hệ tiêu hóa có chức năng biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại các chất thải, chất dư thừa ra khỏi cơ thể
Số phát biểu không đúng là
1
2
3
4
Câu 4: Cho các phát biểu sau
(1) Tuyến vị giúp tiết nước bọt chứa amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột chín thành đường đôi
(2) Túi mật giúp dự trữ mật
(3) Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị là vai trò của ruột non
(4) Khoang miệng có vai trò tham gia cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản
Số phát biểu không đúng là
1
2
3
4
Câu 5: Cho các phát biểu sau
(1) Gan có vai trò tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid; đào thải độc tố
(2) Tụy giúp tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate
(3) Dạ dày tiết dịch ruột chứa các enzyme giúp tiêu hóa protein, carbohydrate
(4) Thực quản đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Khi nhai kĩ bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì
Bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ
Bánh mì đã biến thành đường mantose
Nhờ sự hoạt động cùa amylase
Thức ãn được nghiền nhó
Câu 2: Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp ở người là sâu răng, viêm dạ dày cấp, táo bón, tiêu chảy, viêm gan, viêm khớp,…
(2) Bệnh sâu răng là hiện tượng răng bị phá hủy và gây ra các triệu chứng như đau, buốt răng
(3) Nguyên nhân gây bệnh sâu răng có thể là do vi khuẩn trong các mảng bám, thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng gây phá hủy cấu trúc răng
(4) Giữ vệ sinh răng, miệng; khám răng định kì,…giúp bảo vệ và người sâu răng
(5) Sưng, viêm lớp niêm mạc dạ dày là hiện tượng của bệnh viêm dạ dày
Phát biểu không đúng là
(1), (2)
(2), (5)
(3), (4)
(1), (3)
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. D | 2. A | 3. D | 4. D | 5. A |
6. D | 7. D | 8. B | 9. A | 10. B |
11. C | 12. A | 13. B | 14. C | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. D | 2. A | 3. B | 4. A | 5. C |
6. A | 7. C |
VẬN DỤNG
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. B | 3. D |
Bình luận