CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 5. MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Thể tích mol chất khí là
Thể tích của 1 mol chất khí đó
Khối lượng của 1 mol chất khí đó
Thể tích của 24,79 lít khí
Không thể xác định được
Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 3: Số lượng nguyên tử hoặc phân tử có trong 1 mol chất là
6,022.1022.
6,022.
6,022.1023.
6,022.10.
Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử carbon được quy ước là
12 amu.
6 amu.
4 amu.
2 amu.
Câu 5: Chọn phát biểu không chính xác trong các phát biểu sau
Số Avogadro được kí hiệu là NA.
Các chất có cùng số mol đều có khối lượng như nhau.
Đơn vị của khối lượng mol là gam/mol (hay gam.mol-1).
1 mol phân tử nước có khối lượng là 18 gam.
Câu 6: Khối lượng mol của một chất là
Khối lượng tính bằng kilogam của 1 mol chất đó.
Khối lượng tính bằng kilogam của các chất sản phẩm.
Khối lượng tính bằng gam của các chất tham gia.
Khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó.
Câu 7: Công thức tính khối lượng mol (M) dựa vào khối lượng và số mol là
M=mn .
M=m.n.
M=nm.
M=mn.
Câu 8: Khối lượng mol của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử chất đó …(1)… về trị số và …(2)… về đơn vị đo
(1) bằng, (2) khác.
(1) khác, (2) bằng.
(1) bằng, (2) bằng.
(1) khác, (2) khác.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất khi nói về thể tích mol chất khí trong các phát biểu sau
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi NA nguyên tử của chất khí đó.
Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất đều bằng nhau.
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là 22,4 lít.
Thể tích mol có đơn vị là m3.
Câu 10: Điều kiện chuẩn có nhiệt độ và áp suất giá trị là
0oC và 1 atm.
25oC và 1 atm.
25oC và 1 bar.
0oC và 1 bar.
Câu 11: Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào
Tỷ số nhiệt độ của hai khí.
Tỷ số thể tích của hai khí.
Tỷ số khối lượng mol của 2 khí.
Tỷ số về số mol của hai khí.
Câu 12: Công thức biểu diễn tỷ khối của khí A đối với khí B là
dA/B=MAMB.
dA/B=MBMA.
dA/B= MA.MB.
dA/B= MA+MB.
Câu 13: Khối lượng mol của không khí xấp xỉ bằng
20 gam/mol.
19 gam/mol.
29 gam/mol.
25 gam/mol.
Câu 14: Giá trị tỷ khối của khí A đối với khí B nhỏ hơn 1 chứng tỏ
Khí A nặng hơn khí B.
Khí A nhẹ hơn khí B.
Khí A nặng bằng khí B.
Không thể xác định được.
Câu 15: Công thức biểu diễn tỷ khối của khí A đối với không khí là
dA/kk=MA29.
dA/kk=29MA.
dA/kk= MA.29.
dA/kk= MA+29.
THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là
16.1023.
17.1023.
18.1023.
19.1023.
Câu 2: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Aluminium) là
2,7 gam.
5,4 gam.
27 gam.
54 gam.
Câu 3: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?
1,2.1023.
1,3.1023.
1,4.1023.
1,5.1023.
Câu 4: Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là
12,395 (lít).
11,55 (lít).
11,2 (lít).
10,95 (lít).
Câu 5: Biết khối lượng mol của nguyên tử Cl là 35,5 g/mol, khối lượng của 1 mol phân tử Cl2 là
35,5 g
17,75 g
106 g
71 g
Câu 6: Số phân tử có trong 0,25 mol NaCl là
1,5055.1023 nguyên tử
3,011.1023 nguyên tử
1,5055.1022 nguyên tử
3,011.1023 nguyên tử
Câu 7: Biết khối lượng mol của Cu và Fe lần lượt là 64 g/mol và 56 g/mol, tổng khối lượng của 2 mol Cu và 1 mol Fe là
120 gam
156 gam
184 gam
205 gam
Câu 8: Số mol của 49,58 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn là
1 mol.
2 mol.
3 mol.
4 mol.
Câu 9: Biết 2 mol calcium có khối lượng là 80 gam, khối lượng mol của calcium là
40 g/mol.
20 g/mol.
80 g/mol.
160 g/mol.
Câu 10: Khí CO2 có tỷ khối so với khí H2 là
20.
21.
22.
23.
VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Số lượng nguyên tử H trong 0,05 mol phân tử H2O là
3,011.1022 nguyên tử.
3,011.1023 nguyên tử.
6,022.1023 nguyên tử.
6,022.1022 nguyên tử.
Câu 2: Số lượng nguyên tử O trong 0,5 mol phân tử KClO3 là
2,4088,1023
3,011.1023
6,022.1023
9,033.1023
Câu 3: Thể tích ở điều kiện chuẩn của 4 gam khí hydrogen là
37,185 lít
61,975 lít
49,58 lít
24,79 lít
Câu 4: Số nguyên tử H có trong 68 gam H2S là
1,2044 .1024
1,2044.1023
1,2044.1022
1,2044.1021
Câu 5: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
8 gam
9 gam
10 gam
18 gam
Câu 6: Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
NO2
N2
CO2
Cl2
Câu 7: Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?
14 g/mol.
24 g/mol.
34 g/mol.
44 g/mol.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?
SO2
NO2
CO2
H2O
Câu 2: Tính tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,7185 lít khí H2 và 7,437 lít khí N2 (đều đo ở đkc) so với khí He?
4,83
4,5
5,2
4,64
Câu 3: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 24,2 gam. Biết tổng số mol của Zn và Fe bằng với số mol của 9,916 lít khí CO2. Phần trăm theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp là
57,72 %
46,28%
38,25%
61,75%
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. A | 3. C | 4. A | 5. B |
6. D | 7. A | 8. A | 9. B | 10. C |
11. C | 12. A | 13. C | 14. B | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. C | 2. A | 3. A | 4. A | 5. D |
6. A | 7. C | 8. B | 9. A | 10. C |
VẬN DỤNG
1. A | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B |
6. C | 7. C |
VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. A | 3. B |
Bình luận