MỞ ĐẦU
BÀI 1. SỬ DỤNG HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN AN TOÀN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Nhận biết được các loại dụng cụ thí nghiệm giúp ta
Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả khi thực hành thí nghiệm
Tiết kiệm hóa chất
Cho chất lượng sản phẩm tốt hơn
Sản phẩm bán ra với giá cao hơn
Câu 2: Dụng cụ đo thể tích dùng để
Xác định khối lượng của vật
Xác định thể tích của chất lỏng
Xác định thể tích của chất rắn
Xác định giá trị của vật
Câu 3: Khi đo thể tích, nên chọn dụng cụ có ____________ với thể tích chất lỏng hay dung dịch cần đo để có độ chính xác cao nhất
Độ chia nhỏ nhất gần nhất với
Giới hạn đo lớn hơn nhiều
Giới hạn đo gần nhất
Hình cầu
Câu 4: Dụng cụ chứa hóa chất dùng để
Chứa hóa chất
Chứa hóa chất độc hại
Chứa acid
Chứa base
Câu 5: Dụng cụ chứa hóa chất thường dùng là
Lọ thủy tinh
Lọ nhựa
Ống nghiệm
Cả A, B, C
Câu 6: Các thí nghiệm lượng nhỏ thường thực hiện trong
Ống nghiệm
Lọ thủy tinh
Bình tam giác
Lọ nhựa
Câu 7: Khi thực hiện các thí nghiệm trong ống nghiệm, hóa chất lỏng cho vào
Gần đầy ống nghiệm
Không nên quá 2/3 ống nghiệm
Không nên quá 1/2 ống nghiệm
Chỉ cho khoảng 2-3 giọt để tránh lãng phí hóa chất
Câu 8: Khi sử dụng lượng lớn hóa chất, có thể dùng ____________ thay cho ống nghiệm
Bình cầu
Bình tam giác
Bình chữ nhật
Bình vuông
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đun nóng?
Đèn cồn
Bát sứ
Bình tam giác
Cả A và B
Câu 10: Khi tắt đèn cồn, ta phải
Dùng miệng thổi tắt lửa đèn cồn
Dùng nắp đậy lại
Mang đèn ra chỗ có nhiều gió và để đèn tự tắt
Cả A, B, C
Câu 11: Bát sứ dùng để
Trộn các hóa chất rắn với nhau, đun chảy các hóa chất ở nhiệt độ cao hoặc cô cạn các dung dịch
Đun nóng hóa chất
Chứa hóa chất
Xác định thể tích của chất lỏng
Câu 12: Dụng cụ dùng để lấy hóa chất là
Thìa thủy tinh
Ống hút nhỏ giọt
Bát sứ
Cả A và B
Câu 13: Thìa thủy tinh dùng để
Lấy lượng nhỏ hóa chất ở dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm
Lấy hóa chất ở dạng lỏng
Lấy hóa chất bất kì
Lấy các hóa chất nguy hiểm
Câu 14: Ống hút nhỏ giọt dùng để
Lấy lượng nhỏ hóa chất ở dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm
Lấy hóa chất ở dạng lỏng
Lấy hóa chất bất kì
Lấy các hóa chất nguy hiểm
Câu 15: Hóa chất được chia thành ba loại, gồm
Rắn, lỏng, keo
Keo, lỏng, khí
Rắn, lỏng, khí
Khí, rắn, huyền phù
Câu 16: Dựa vào tính chất và mức độ ảnh hưởng của hóa chất đến con người và môi trường, người ta chia hóa chất thành
Hóa chất nguy hiểm và chất độc
Hóa chất dễ bay hơi và hóa chất dễ cháy, nổ
Hóa chất độc và hóa chất dễ bay hơi
Hóa chất nguy hiểm và hóa chất dễ cháy, nổ
Câu 17: Đâu là quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong thực hành?
Hóa chất trong phòng thực hành phải đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hóa chất. Nếu hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng
Không dùng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Cả A, B, C
Câu 18: Một số dụng cụ thực hành liên quan đến vật sống là
Máy đo huyết áp, băng y tế, nẹp gỗ
Điện thoại, ống nhòm, nẹp gỗ
Máy ảnh, ống nhòm, máy tính
Máy tính casio, gạc y tế, băng y tế
Câu 19: Đâu là thiết bị điện?
Thiết bị lắp mạch điện
Thiết bị đo dòng điện
Nguồn điện
Cả A, B, C
Câu 20: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, chúng ta nên
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện
Khi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu
Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Đâu là dụng cụ dùng để đo thể tích?
Cốc chia vạch
Ống nghiệm
Bình tam giác
Bình cầu
Câu 2: Khi muốn hòa tan các chất rắn trong dung dịch, ta sử dụng
Đèn cồn
Đũa thủy tinh
Thìa thủy tinh
Ống hút nhỏ giọt
Câu 3: Để đo 90 ml chất lỏng, ta nên dùng ống đong loại
50 ml
100 ml
150 ml
200 ml
Câu 4: Hóa chất nào sau đây ở thể khí?
Oxygen
Viên kẽm
Bột lưu huỳnh
Dung dịch copper (II) sulfate
Câu 5: Hóa chất nào sau đây ở thể lỏng?
Oxygen
Viên kẽm
Bột lưu huỳnh
Dung dịch copper (II) sulfate
Câu 6: Hóa chất nào sau đây ở thể rắn?
Oxygen
Viên kẽm
Bột lưu huỳnh
Cả B và C
Câu 7: Hóa chất nào sau đây là hóa chất nguy hiểm?
Acid, base
Muối
Nước
Không khí
Câu 8: Hóa chất nào sau đây là hóa chất dễ cháy nổ?
Muối
Cồn, benzene
Nước
Không khí
Câu 9: Thiết bị đo dòng điện sau là
Ampe kế
Vôn kế
Đồng hồ đo điện đa năng
Biến trở
Câu 10: Chúng ta không nên
Làm thí nghiệm với nguồn điện dưới 40 V
Không để trẻ nhỏ tiếp xúc với nguồn điện trong gia đình
Sử dụng thiết bị điện khi đang sạc
Sử dụng dây điện có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Để bảo quản các hóa chất rắn, ta nên dùng dụng cụ nào?
Cả A, B, C
Câu 2: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không lấy quá nhiều hóa chất
Không dùng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
Không để hóa chất ngoài môi trường
Phải dán nhãn đối với mỗi hóa chất
Câu 3: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa
Hóa chất đựng trong lọ phải có dán nhãn và phải được đậy kín
Hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng
Câu 4: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa
Hóa chất đựng trong lọ phải có dán nhãn và phải được đậy kín
Hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng
Câu 5: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa
Hóa chất đựng trong lọ phải có dán nhãn và phải được đậy kín
Hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng
Câu 6: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa
Hóa chất đựng trong lọ phải có dán nhãn và phải được đậy kín
Hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng
Câu 7: Cho hình ảnh sau
Phát biểu đúng với hình ảnh đó là
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa
Hóa chất đựng trong lọ phải có dán nhãn và phải được đậy kín
Không tự ý trộn lẫn hóa chất
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho các phát biểu sau
(1) Các dụng cụ trong phòng thực hành được chia làm nhiều loại theo công dụng của chúng
(2) Dụng cụ đo thể tích gồm ống đong, cốc chia vạch, cân
(3) Có thể dùng ống nghiệm, lọ thủy tinh, bát ăn cơm để dựng hóa chất. Sau khi thí nghiệm xong chỉ cần rửa sạch là có thể dùng lại để đựng thực phẩm
(4) Dụng cụ lấy hóa chất gồm thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt, bát thủy tinh
Số phát biểu không đúng là
1
2
3
4
Câu 2: Vì sao không thổi để tắt lửa đèn cồn?
Vì trong không khí có một lượng lớn nitrogen sẽ làm lửa cháy mạnh hơn
Vì khi thổi đèn cồn có thể gây bỏng nếu ta để đèn quá gần với người
Vì thổi đèn sẽ dễ làm cho cồn bắn vào quần áo
Việc thổi hơi vô tình cung cấp thêm cho đèn một lượng oxygen trong không khí khiến cho ngọn lửa bốc cháy dữ dội hơn
Câu 3: Cho các phát biểu sau về các quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thực hành
(1) Không làm đổ vỡ, không để hóa chất độc bắn vào người và quần áo
(2) Khi thiếu bật lửa, có thể mồi lửa cho đèn cồn này bằng đèn cồn khác
(3) Không dùng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
(4) Hóa chất dùng xong còn thừa cần được cho trở lại vào bình chứa
(5) Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
Số phát biểu không đúng là
3
4
5
1
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D |
6. A | 7. C | 8. B | 9. D | 10. B |
11. A | 12. D | 13. A | 14. B | 15. C |
16. D | 17. D | 18. A | 19. D | 20. D |
THÔNG HIỂU
1. A | 2. C | 3. B | 4. A | 5. D |
6. D | 7. A | 8. B | 9. B | 10. C |
VẬN DỤNG
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A |
6. B | 7. D |
VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. D | 3. A |
Bình luận