Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 51: Bảo vệ môi trường

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 51: Bảo vệ môi trường. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI

BÀI 51. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thủy là

  1. hái quả, bắt cá, săn bắt thú, đốt rừng để săn thú.

  2. trồng trọt và chăn thả gia súc.

  3. khai thác khoáng sản.

  4. lai tạo và nhân giống cây trồng và giống vật nuôi quý.

Câu 2: Hiện tượng có sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên là

  1. Ô nhiễm môi trường

  2. Ô nhiễm không khí

  3. Ô nhiễm nguồn nước

  4. Ô nhiễm đất

Câu 3: Chọn phát biểu sai về ô nhiễm môi trường

  1. Ô nhiễm môi trường chỉ do hoạt động của con người gây ra.

  2. Ô nhiễm môi trường có thể do một số hoạt động của tự nhiên.

  3. Ô nhiễm moi trường gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng tới toàn bộ hệ sinh thái và sức khỏe con người.

  4. Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại sinh vật gây bệnh cho người và động vật phát triển.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây gây ô nhiễm không khí?

  1. Sản xuất công nghiệp

  2. Phun thuốc trừ sâu

  3. Vứt rác bừa bãi

  4. Chặt phá rừng

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm khí thải là

  1. do hoạt động phun trào của núi lửa

  2. do quá trình đốt cháy nguyên liệu

  3. do hoạt động hô hấp ở thực vật

  4. do lũ lụt

Câu 6: Bảo vệ động vật hoang dã góp phần

  1. Bảo vệ đa dạng sinh học cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên

  2. Bảo vệ môi trường sống

  3. Dự trữ lương thực

  4. Cả A, B, C

Câu 7: Biện pháp giúp cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên là

  1. khai thác khoáng sản

  2. phục hồi và trồng rừng mới

  3. xây dựng nhiều nhà máy công nghiệp

  4. đốt rừng lấy đất trồng trọt

Câu 8: Thuốc bảo vệ thực vật gồm những loại nào?

  1. Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

  2. Thuộc trừ sâu, thuốc diệt nấm gây bệnh.

  3. Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh.

  4. Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại sinh vật gây bệnh cho người và động vật phát triển.

  2. Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu là do cấc chất thải như phân rác, nước thải sinh hoạt… không được thu gom và xử lí đúng cách.

  3. Hoạt động đun nấu trong gia đình không gây ô nhiễm không khí.

  4. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do các hoạt động của con người gây ra.

Câu 10: Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?

  1. Xây dựng công viện cây xanh.

  2. Sử dụng nguồn năng lượng gió.

  3. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.

  4. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.

Câu 11: Để hạn chế ô nhiễm nguồn nước cần có biện pháp gì?

  1. Xử lí nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra sông.

  2. Tuyên truyền, thúc đẩy người dân nâng cao ý thức cộng đồng để chung tay giữ sạch nguồn nước.

  3. Xây dựng luật Bảo vệ môi trường nước.

  4. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về ô nhiễm tiếng ồn?

  1. Ô nhiễm tiếng ồn không thuộc ô nhiễm môi trường.

  2. Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.

  3. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay, tàu hỏa.

  4. Ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

Câu 13: Biện pháp nào giúp hạn chế ô nhiễm chất thải rắn?

  1. Xây dựng nhà máy xử lí rác thải.

  2. Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.

  3. Cấm xả rác bừa bãi.

  4. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không làm hạn chế ô nhiễm nguồn nước?

  1. Tạo bể lắng và lọc nước thải.

  2. Xây dựng các nhà máy lọc nước thải.

  3. Ban hành luật bảo vệ nguồn nước.

  4. Sử dụng nước lãng phí.

Câu 15: Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất là

  1. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.

  2. do bùng nổ dân số nên tăng lượng CO2 qua hô hấp.

  3. do chặt phá rừng, đốt rừng làm giảm diện tích rừng.

  4. do thảm thực vật có xu hướng tăng hô hấp, giảm quang hợp.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Sử dụng nguồn năng lượng nào không gây hại cho môi trường?

  1. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

  2. Năng lượng khí đốt, dầu mỏ than đá.

  3. Năng lượng hạt nhân nguyên tử.

  4. Năng lượng hóa học.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người làm xói mòn và thoái hóa đất?

  1. Hái lượm

  2. Đốt rừng

  3. Săn bắt động vật hoang dã

  4. Trồng cây

Câu 3: Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ có khả năng gây

  1. đột biến ở người và sinh vật.

  2. bệnh di truyền và ung thư.

  3. ô nhiễm môi trường.

  4. cả A, B, C.

Câu 4: Hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?

  1. Đốt rừng

  2. Khai thác khoáng sản

  3. Chiến tranh

  4. Cả A, B, C

Câu 5: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  1. Mất nơi ở của nhiều loài động vật.

  2. Xói mòn và thoái hóa đất.

  3. Mất cân bằng sinh thái.

  4. Cả A, B, C

Câu 6: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

  1. Các thời kỳ phát triển của xã hội lần lượt là thời kỳ nguyên thủy, xã hội công nghiệp, xã hội nông nghiệp.

  2. Máy hơi nước được chế tạo vào thế kỷ XVII.

  3. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên.

  4. Các hoạt động của con người trong xã hội công nghiêp không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào?

  1. Môi trường đất, môi trường không khí.

  2. Môi trường nước, môi trường không khí.

  3. Môi trường nước.

  4. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nguồn năng lượng nào sau đây nếu được sử dụng sẽ ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

  1. Than đá    

  2. Dầu mỏ     

  3. Gió

  4. Khí đốt

Câu 2: Các hoạt động của con người ở thời kỳ nào ít ảnh hưởng đến môi trường nhất?

  1. Thời kỳ nguyên thủy.

  2. Xã hội nông nghiệp.

  3. Xã hội công nghiệp.

  4. Không có đáp án nào đúng.

Câu 3: Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi không mong muốn các tính chất nào của môi trường?

  1. Vật lí, hóa học, sinh học.

  2. Vật lí, sinh học, toán học.

  3. Vật lí, hóa học, toán học.

  4. Vật lí, địa lí.

Câu 4: Thuốc trừ sâu và các chất độc hóa học thải ra môi trường có thể làm ảnh hưởng đến các sinh vật trong hệ sinh thái, trong đó nhóm nào có nguy cơ cao nhất?

  1. Sinh vật tiêu thụ bậc I.

  2. Sinh vật sản xuất.

  3. Sinh vật phân giải.

  4. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Câu 5: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp nào?

  1. Sử dụng phân đạm hóa học.

  2. Trồng các cây một năm.

  3. Trồng các cây họ Đậu.

  4. Trồng các cây lâu năm.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho các hoạt động của con người gồm hái lượm, săn bắt động vật hoang dã, đốt rừng, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản, chiến tranh. Số hoạt động làm xói mòn và thoái hóa đất là

  1. 2     

  2. 3    

  3. 4    

  4. 5

Câu 2: Cho các phát biểu sau

  1. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

  2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu do núi lửa phun nham thạch.

  3. Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử… và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân.

  4. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 1     

  2. 2     

  3. 3     

  4. 4

Câu 3: Cho các nhận định sau, số nhận định không đúng là

(1) Vào thời kỳ nguyên thủy, các hoạt động sống cơ bản của con người là săn bắn động vật và hái lượm cây rừng.

(2) Các hoạt động của con người ở thời kỳ xã hội nông nghiệp không gây ô nhiễm môi trường.

(3) Nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý được lai tạo và nhân giống ở thời kỳ xã hội công nghiệp.

(4) Công nghiệp khai khoáng phát triển làm phá hủy rất nhiều diện tích rừng, mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

1. A

2. A

3. A

4. A

5. B

6. A

7. B

8. D

9. C

10. C

11. D

12. A

13. D

14. D

15. C

 

  1. THÔNG HIỂU

1. A

2. B

3. D

4. D

5. D

6. C

7. D

 

  1. VẬN DỤNG

1. C

2. A

3. A

4. D

5. C

 

  1. VẬN DỤNG CAO

1. B

2. C

3. A

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 51: Bảo vệ môi trường trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo, Bộ đề trắc nghiệm KHTN 8 CTST
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 51: Bảo vệ môi trường . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận