CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ. THANG pH
BÀI 10. BASE
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu
Đỏ
Xanh
Trắng
Vàng
Câu 2: Dung dịch base làm phenolphtalein chuyển màu
Xanh
Tím
Hồng
Đen
Câu 3: Công thức phân tử của base gồm
Một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH-
Một nguyên tử phi kim liên kết với một hay nhiều nhóm OH-
Một nguyên tử kim loại kiên kết với một nhóm OH-
Một nguyên tử phi kim liên kết với một nhóm OH-
Câu 4: Ca(OH)2 dùng để
Khử chua đất trồng trọt
Khử độc chất thải sinh hoạt
Xử lí nước thải sinh hoạt
Cả A, B, C
Câu 5: Dựa vào tính tan trong nước, base được chia làm bao nhiêu loại?
2
3
4
5
Câu 6: Khi tan trong nước, base sẽ tạo ra ion gì?
Ion Br-
Ion H+
Ion Cl-
Ion OH-
Câu 7: Các base tan như KOH, NaOH, Ba(OH)2,… tan trong nước tạo thành dung dịch gì?
Dung dịch acid.
Dung dịch muối.
Dung dịch kiềm.
Dung dịch bão hòa.
Câu 8: Phản ứng của base và acid được gọi là
Phản ứng thế
Phản ứng phân hủy
Phản ứng polime hóa
Phân ứng trung hòa
Câu 9: Sản phẩm của phản ứng trung hòa là
Muối và khí hydrogen
Muối và khí carbon dioxide
Muối và nước.
Muối và acid.
Câu 10: Đâu không phải vai trò của sodium hydroxide trong đời sống?
Sản xuất xà phòng.
Sản xuất chất tẩy rửa.
Sản xuất kim cương nhân tạo.
Sản xuất bột giặt.
Câu 11: Tên gọi của NaOH
Sodium oxide
Sodium hydroxide
Sodium(II) hydroxide
Sodium hidrua
Câu 12: Chất nào sau đây là base?
H2SO4
NaCl
Ba(OH)2
MgSO4
Câu 13: Công thức hóa học của iron (III) hydroxide là
Fe(OH)2
Fe2O3
Fe(OH)3
FeO
Câu 14: Dựa vào tính tan trong nước, base được chia thành
Base tan được trong nước và base không tan trong nước
Base tan được trong nước, kiềm và base không tan trong nước
Tất cả base đều tan trong nước
Không thể phân loại được base do số lượng của base quá lớn
Câu 15: Tìm phát biểu đúng
Base là hợp chất mà phân tử có chứa nguyên tử kim loại.
Acid là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nhóm OH-.
Base hay còn gọi là kiềm.
Chỉ có base tan mới gọi là kiềm.
THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho vài giọt dung dịch Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là
Dung dịch không đổi màu.
Dung dịch chuyển màu xanh.
Xuất hiện kết tủa trắng.
Dung dịch chuyển màu hồng.
Câu 2: Công thức hóa học của base tương ứng với các oxide K2O, MgO, BaO, Fe2O3 lần lượt là
KOH, Mg(OH)3, Ba(OH)2, Fe(OH)3
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3
K(OH)2, Mg(OH)3, Ba(OH)2, Fe(OH)2
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa
Al + 3HCl → 2AlCl3 + 3H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Câu 4: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
KOH, BaCl2, H2SO4, NaOH
NaOH, K2SO4, NaCl, KOH
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
KOH, Ba(NO3)2, HCl, NaOH
Câu 5: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
H2S.
H2.
HCl
SO2
Câu 6: Al(OH) có tên gọi là
Aluminium hydroxide
Sodium hydroxit
Potassium hydroxide
Aluminium sulfide
Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Dung dịch HCl
Dung dịch MgCl2
Dung dịch Ca(OH)2
Dung dịch H2SO4
VẬN DỤNG ( 5 câu)
Câu 1: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng
Làm quỳ tím hoá xanh.
Làm quỳ tím hoá đỏ.
Phản ứng được với manessium giải phóng khí hydrogen.
Không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 2: Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
200 gam
300 gam
400 gam
500 gam
Câu 3: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết 300ml dung dịch HCl 1M?
100 ml
200 ml
300 ml
400 ml
Câu 4: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa 300 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M
300 ml
400 ml
500 ml
600 ml
Câu 5: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
10 g
20 g
30 g
40 g
VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp acid gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch acid đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol/l của acid HCl trong dung dịch ban đầu là
0,8 M
0,7 M
0,6 M
0,5 M
Câu 2: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
10%
9,64%
8,42%
7,25%
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
10,8 gam
12,8 gam
16 gam
14 gam
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. A |
6. D | 7. C | 8. D | 9. C | 10. C |
11. B | 12. C | 13. C | 14. A | 15. D |
THÔNG HIỂU
1. D | 2. C | 3. B | 4. C | 5. B |
6. A | 7. C |
VẬN DỤNG
1. A | 2. D | 3. B | 4. A | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. C | 3. B |
Bình luận