Danh mục bài soạn

PHẦN SỐ HỌC

CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

CHƯƠNG 2: SỐ NGUYÊN

 

PHẦN HÌNH HỌC

CHƯƠNG 1: ĐOẠN THẲNG

Soạn toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Trang 12 13

Chuyên mục: Soạn toán 6 tập 1

Bài học này trình bày nội dung: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con . Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 6 tập 1, Hocthoi sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

A. Tổng hợp kiến thức

I. Số phần tử của một tập hợp

  • Một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
  • Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
  • Ký hiệu : $\oslash $

Ví dụ:  A = {  1 ; 2 ; 3 }

Ta có : Tập hợp A có 3 phần tử.

II. Tập hợp con

  • Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
  • Ký hiệu : $A\subset B$  hay $B\supset A$.
  • Đọc là : A là tập hợp con của tập hợp B hay A được chứa trong B hay B chứa A.

Chú ý : 

  • Nếu $A\subset B$ và $B\subset A$ thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.
  • Ký hiệu : A = B.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 16: Trang 13 -  Toán 6 tập 1

 Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12.

b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.

c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.

d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.

Câu 17: Trang 13 - Toán 6 tập 1

 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.

b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.

Câu 18: Trang 13 - Toán 6 tập 1

Cho A = {0}. Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?

Câu 19:Trang 13 - Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Câu 20: Trang 13 - Toán 6 tập 1

Cho tập hợp A = {15 ,24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂, = vào ô vuông cho đúng:

15 ... A

{ 15 } ... A

{ 15 ; 24 } ... A

Câu 21: Trang 14 - Toán 6 tập 1

Tập hợp A = {8, 9, 10, ..., 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử).

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử.

Hãy tính số phần tử của tập hợp B = {10, 11, 12, ..., 99}

Câu 22: Trang 14 - Toán 6 tập 1

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.

b) Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18.

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.

Câu 23:  Trang 14 - Toán 6 tập 1

Tập hợp C = { 8, 10, 12, ..., 30 } có (30 - 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 + 1 phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 + 1 phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:  

D = { 21, 23, 25, ..., 99 }

E = { 32, 34 , 36 ,... , 96 }

Câu 24: Trang 14 - Toán 6 tập 1

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ;  B là tập hợp các số chẵn;  N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.

Câu 25: Trang 14 - Toán 6 tập 1

Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999)

Hướng dẫn giải câu 25 Luyện tập Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Trang 12 13 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn toán 6 tập 1. Phần trình bày do Nguyễn Linh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận