Danh mục bài soạn

Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối Bài tập cuối chương II

Hướng dẫn học môn toán 8 tập 1 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải Bài tập cuối chương II.Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 2.28 : Đa thức $x^2$ – 9x + 8 được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x – 1 và x + 8;

B. x – 1 và x – 8;

C. x – 2 và x – 4;

D. x – 2 và x + 4.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Ta có $x^2$– 9x + 8 = ($x^2$– x) – (8x – 8)

= x(x – 1) – 8(x – 1) = (x – 1)(x – 8).

Do đó, đa thức x2 – 9x + 8 được phân tích thành tích của hai đa thức x – 1 và x – 8.

Bài 2.29: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A – B)(A + B) = $A^2$+ 2AB + $B^2$;

B. (A + B)(A – B) = $A^2$ – 2AB + $B^2$;

C. (A + B)(A – B) = $A^2$ + $B^2$;

D. (A + B)(A – B) = $A^2$– $B^2$.

Trả lời: 

Đáp án đúng là: D

Ta có (A – B)(A + B) = (A + B)(A – B) = $A^2$ – $B^2$

Bài 2.30 : Biểu thức $25x^2$ + 20xy + 4$y^2$ viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. $[5x+(-2y)]^2$;

B. $[2x+(-5y)]^2$;

C. $[2x+5y]^2$;

D. $[5x+2y]^2$.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Ta có $25^2$ + 20xy + 4y2 = $(5x)^2$ + 2 . 5x . 2y + $(2y)^2$

= $(5x+2y)^2$.

Bài 2.31 : Rút gọn biểu thức A = $(2x+1)^3$ – 6x(2x + 1) ta được:

A. $x^3$+ 8;

B. $x^3$ + 1;

C. 8$x^3$ + 1;

D. 8$x^3$ – 1.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Ta có A = $(2x+1)^3$ – 6x(2x + 1)

= $(2x)^3$+ 3 . $(2x)^2$. 1 + 3 . 2x . $1^2$ + $1^3$– $12x^2$ – 6x

= 8$x^3$ + $12x^2$+ 6x + 1 – $12x^2$– 6x = $8x^3$ + 1.

B. TỰ LUẬN

Bài 2.32 : Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a) $x^2$– 4x + 4 tại x = 102;

b) $x^3$ + 3$x^2$ + 3x + 1 tại x = 999.

Trả lời:

a) Ta có $x^2$– 4x + 4 = $(x-2)^2$

Thay x = 102 vào biểu thức $(x-2)^2$  , ta được:

$(102-2)^2$ = $100^2$ = 10 000.

b) Ta có $x^3$  + 3$x^2$ + 3x + 1 = $(x+1)^3$.

Thay x = 999 vào biểu thức $(x+1)^3$., ta được:

$(999+1)^3$. = $1000^3$.= 1 000 000 000.

Bài 2.33 : Rút gọn các biểu thức:

a) (2x – 5y)(2x + 5y) +$(2x+5y)^2$ ;

b) (x + 2y)($x^2$ – 2xy + 4$y^2$) + (2x – y)(4$x^2$ + 2xy + $y^2$).

Trả lời:

a) (2x – 5y)(2x + 5y) + $(2x+5y)^2$

= 4$x^2$ – 25$y^2$+ 4$x^2$+ 20xy + 25$y^2$

= 8$x^2$ + 20xy.

b) (x + 2y)($x^2$ – 2xy + 4$y^2$) + (2x – y)(4$x^2$+ 2xy + $y^2$)

= (x + 2y)[$x^2$ – x . 2y + $(2y)^2$] + (2x – y)[$(2x)^2$ + 2x . y +$y^2$) 

= (x + 2y)[$x^2$– x . 2y + $(2y)^2$] + (2x – y)[$(2x)^2$ + 2x . y + $y^2$]

= $x^3$ + $(2y)^3$ + $(2x)^3$ – $y^3$

= $x^3$ + 8$y^3$ + 8$x^3$– $y^3$

= 9$x^3$ + 7$y^3$.

Bài 2.34 : Phân tích các đa thức sau thành thành nhân tử:

a) 6$x^2$ – 24$y^2$;

b) 64$x^3$ – 27$y^3$;

c) $x^4$ – 2$x^3$ + $x^2$;

d) $(x-y)^3$ + 8$y^3$.

Trả lời:

a) 6$x^2$ – 24$y^2$= 6($x^2$– 4$y^2$) = 6(x + 2y)(x – 2y);

b) 64$x^3$– 27$y^3$ = $(4x)^3$  – $(3y)^3$ = (4x – 3y)[$(4x)^2$ + 4x . 3y + $(3y)^2$]

= (4x – 3y)(16$x^2$ + 12xy + 9$y^2$);

c)$x^4$– 2$x^3$+ $x^2$= $x^2$($x^2$– 2x + 1) = $x^2$$(x-1)^2$;

d) $(x-y)^3$ + 8$y^3$ = $(x-y)^3$ + $(2y)^3$

= (x – y + 2y)[$(x-y)^2$ – (x – y) . 2y + $(2y)^2$]

= (x + y)($x^2$– 2xy +$y^2$– 2xy + 2$y^2$ + 4$y^2$)

= (x + y)($x^2$ – 4xy + 7$y^2$).

Bài 2.35 : Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức $(a+b)^2$ = $a^2$ + 2ab + $b^2$

Trả lời:

Cách 1. Tính diện tích hình vuông ABCD có độ dài một cạnh bằng a + b.

Diện tích hình vuông ABCD là: $(a+b)^2$

Cách 2. Tính diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích các hình P, Q, R, S.

Diện tích hình vuông P là: $a^2$;

Diện tích hình hình chữ nhật Q là: ab;

Diện tích hình hình chữ nhật R là: ab;

Diện tích hình vuông S là: $b^2$;

Diện tích hình vuông ABCD là: $a^2$ + ab + ab + $b^2$ = $a^2$ + 2ab + $b^2$.

Từ hai cách tính diện tích hình vuông ABCD ở trên, ta có: $(a+b)^2$  = $a^2$ + 2ab + $b^2$.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 8 kết nối tri thức, Toán 8 kết nối tri thức tập 1, Giải toán 8 tập 1 KNTT, Toán 8 KNTT tập 1
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối Bài tập cuối chương II . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Anh Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận