Danh mục bài soạn

Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối bài 4 Phép nhân đa thức

Hướng dẫn học môn toán 8 tập 1 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải bài 4 Phép nhân đa thức.Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi M = x + 3y + 2 và N = x + y. Khi đó, diện tích của hình chữ nhật được biểu thị bởi

MN = (x + 3y + 2)(x + y).

Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức M và N. Phép nhân đó được thực hiện như thế nào và kết quả có phải là một đa thức hay không?

Trả lời:

Ta thực hiện như sau:

MN = (x + 3y + 2)(x + y)

= x . x + 3y . x + 2 . x + x . y + 3y . y + 2 . y

= $x^2$ + 3xy + 2x + xy + 3$y^2$ + 2y

= $x^2$ + 4xy + 2x + 3$y^2$ + 2y.

Kết quả của phép nhân hai đa thức M và N là một đa thức.

1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

Luyện tập: Nhân hai đơn thức

a) 3$x^2$ và 2$x^3$;

b) –xy và 4$z^3$;

c) 6x$y^3$ và –0,5$x^2$.

Trả lời:

a) 3$x^2$ và 2$x^3$= 6$x^5$

b) –xy và 4$z^3$=-4xy$z^3$

c) 6x$y^3$ và –0,5$x^2$=–3$x^3$$y^3$

KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân (5$x^2$) . (3$x^2$ – x – 4).

Trả lời: 

Ta có: (5$x^2$) . (3$x^2$ – x – 4)

= 5$x^2$ . 3$x^2$ - 5$x^2$ . x - 5$x^2$ . 4

= 15$x^4$ - 5$x^3$ - 20$x^2$

Hoạt động 2: Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân (5$x^2$y) . (3$x^2$y – xy – 4y).

Trả lời:

(5$x^2$y) . (3$x^2$y – xy – 4y)

=15$x^4$$y^2$ - 5$x^3$$y^2$ - 20$x^2$$y^2$

Luyện tập 2: Làm tính nhân:

a) (xy) . ($x^2$ + xy – $y^2$);

b) (xy + yz + zx) . (–xyz).

Trả lời:

a) (xy) . ($x^2$ + xy – $y^2$)=  $x^3$ y + $x^2$$y^2$ – x$y^3$.

b) (xy + yz + zx) . (–xyz)=  $x^2$$y^2$z – x$y^2$$z^2$ – $x^2$y$z^2$

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Rút gọn biểu thức: $x^3$(x + y) – x($x^3$ + $y^3$).

Trả lời:

$x^3$(x + y) – x($x^3$ + $y^3$)

= $x^4$+$x^3$y-$x^4$-x$y^3$=$x^3$y-x$y^3$

2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

KHÁM PHÁ

Hoạt động 3: Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân:

(2x + 3) . ($x^2$ – 5x + 4).

Trả lời:

(2x + 3) . ($x^2$ – 5x + 4).

=2x . $x^2$ – 2x . 5x + 2x . 4 + 3 . $x^2$ – 3 . 5x + 3 . 4

= 2$x^3$ – 7$x^2$  – 7x + 12.

Hoạt động 4:  Bằng cách tương tự, hãy thử làm phép nhân

(2x + 3y) . ($x^2$ – 5xy + 4$y^2$).

Trả lời:

(2x + 3y) . ($x^2$ – 5xy + 4$y^2$).

= 2$x^3$ + 12$y^3$ – 7$x^2$ y – 7x$y^2$

Luyện tập 3: Thực hiện phép nhân:

a) (2x + y)(4$x^2$ – 2xy + $y^2$);

b) ($x^2$$y^2$ – 3)(3 + $x^2$$y^2$).

Trả lời:

a) (2x + y)(4$x^2$ – 2xy + $y^2$);

= 8$x^3$+ $y^3$.

b) ($x^2$$y^2$ – 3)(3 + $x^2$$y^2$).

= $x^4$$y^4$– 9.

THỬ THÁCH NHỎ

Câu hỏi: Xét biểu thức đại số với hai biến k và m sau:

P = (2k – 3)(3m – 2) – (3k – 2)(2m – 3).

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Chứng minh rằng tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.

Trả lời:

a) P = (2k – 3)(3m – 2) – (3k – 2)(2m – 3)

= (6km – 9m – 4k + 6) – (6km – 4m – 9k + 6)

= 6km – 9m – 4k + 6 – 6km + 4m + 9k – 6

= (6km – 6km) + (4m – 9m) + (9k – 4k) + (6 – 6) = 5k – 5m.

b) Ta thấy P = 5k – 5m = 5(k – m)

Vì 5 ⋮ 5 nên 5(k – m) ⋮ 5

Do đó, tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.

BÀI TẬP

Bài 1.24:  Nhân hai đơn thức: 

a) 5$x^2$y và 2x$y^2$

b) $\frac{3}{4}$xy và 8$x^3$$y^2$

c) 1,5x$y^2$$z^3$ và 2$x^3$$y^2$z.

Trả lời:

a) 5$x^2$y và 2x$y^2$ = 10$x^3$$y^3$

b) $\frac{3}{4}$xy và 8$x^3$$y^2$ = 6$x^4$$y^3$

c) 1,5x$y^2$$z^3$ và 2$x^3$$y^2$z =  3$x^4$$y^3$$z^4$

Bài 1.25: Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) (−0,5)x$y^2$ (2xy – $x^2$ + 4y);

b) ($x^3$y - $\frac{1}{2}$$x^2$ + $\frac{1}{3}$xy)6x$y^3$

Trả lời:

a) (−0,5)x$y^2$ (2xy – $x^2$ + 4y)= −$x^2$$y^3$ + 0,5$x^2$$y^2$   − 2x$y^3$ 

b) ($x^3$y - $\frac{1}{2}$$x^2$ + $\frac{1}{3}$xy)6x$y^3$ = 6$x^4$$y^4$ −3$x^3$$y^3$+2$x^2$$y^4$

Bài 1.26:  Rút gọn biểu thức: x($x^2$ – y) – $x^2$(x + y) + xy(x – 1).

Trả lời:

x($x^2$ – y) – $x^2$(x + y) + xy(x – 1).

=  x . $x^2$ – x . y – $x^2$  . x – $x^2$ . y + xy . x – xy . 1

= –2xy.

Bài 1.27:  Làm tính nhân: 

a) ($x^2$ – xy + 1)(xy + 3);

b) ($x^2$$y^2$ - $\frac{1}{2}$xy+2)(x−2y)

Trả lời:

a) ($x^2$ – xy + 1)(xy + 3)= x3y – x2y2 – 2xy + 3x2 + 3.

b) ($x^2$$y^2$ - $\frac{1}{2}$xy+2)(x−2y)

= $x^3$$y^2$−$\frac{1}{2}$$x^2$y+2x−2$x^2$$y^3$+x$y^2$−4y

Bài 1.28: Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.

Trả lời: 

Ta có (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= x . 2x + x . 3 – 5 . 2x – 5 . 3 – 2x . x + 2x . 3 + x + 7

= 2$x^2$ + 3x – 10x – 15 – 2$x^2$ + 6x + x + 7

= (2$x^2$ – 2$x^2$) + (3x – 10x + 6x + x) + (7 – 15)

= –8.

Bài 1.29: Chứng minh đẳng thức sau: (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2).

Trả lời: 

(2x + y)(2x2 + xy – y2)

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 8 kết nối tri thức, Toán 8 kết nối tri thức tập 1, Giải toán 8 tập 1 KNTT, Toán 8 KNTT tập 1
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối bài 4 Phép nhân đa thức . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Anh Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận