Danh mục bài soạn

Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức

Hướng dẫn học môn toán 8 tập 1 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải bài 1 Đơn thức.Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai đa thức P = 2$x^2$y – x$y^2$ + 22 và Q = x$y^2$ – 2$x^2$y + 23 tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai đa thức P = 2x2y – xy2 + 22 và Q = xy2 – 2x2y + 23 tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

Ban giám khảo cho biết một cột chắc chắn có kết quả sai.

Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột đó?

Trả lời:

P+Q = 2$x^2$y – x$y^2$ + 22 +x$y^2$ – 2$x^2$y + 23

=(2$x^2$y  –  2$x^2$y) + (x$y^2$ – x$y^2$) + 23 + 22 = 45.

Ta xét từng cột trong bảng trên, ta có:

• Cột thứ nhất: P + Q = 19 + 26 = 45;

• Cột thứ hai: P + Q = 25 + 20 = 45;

• Cột thứ ba: P + Q = 38 + 17 = 55;

• Cột thứ tư: P + Q = 22 + 23 = 45.

Vì tổng P + Q luôn bằng 45 nên cột thứ ba có kết quả sai.

Luyện tập 1: Cho hai đa thức G = $x^2$y – 3xy – 3 và H = 3$x^2$y + xy – 0,5x + 5

Hãy tính G + H và G – H.

Trả lời:

Ta có:

• G + H = $x^2$y – 3xy – 3 + 3$x^2$y + xy – 0,5x + 5

= 4$x^2$y-2xy - 0,5x+2

• G – H = $x^2$y – 3xy – 3 - 3$x^2$y - xy + 0,5x - 5

= -2$x^2$y-4xy+0,5x-8

Luyện tập 2:  Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2 và y = −1.

K = ($x^2$y + 2x$y^3$) – (7,5$x^3$$y^2$ – $x^3$) + (3$xy^3$ – $x^2$y + 7,5$x^3y^2$).

Trả lời:

K = ($x^2$y + 2x$y^3$) – (7,5$x^3$$y^2$ – $x^3$) + (3$xy^3$ – $x^2$y + 7,5$x^3$$y^2$).

= 5x$y^3$ + $x^3$.

Thay x = 2 và y = −1 vào đa thức thu gọn ở trên, ta được:  K = –2.

BÀI TẬP

Bài 1.14: Tính tổng và hiệu của hai đa thức

P = $x^2$y + $x^3$ – x$y^2$ + 3 và Q = $x^3$ + $xy^2$ – xy – 6.

Trả lời:

• P + Q = $x^2$y + $x^3$ – x$y^2$ + 3 + $x^3$ + $xy^2$ – xy –6

= $x^2$y + 2$x^3$ - xy - 3

• P – Q = $x^2$y + $x^3$ – x$y^2$ + 3 - $x^3$ - $xy^2$ + xy + 6

= $x^2$y - 2$x^3$ + xy + 9

Bài 1.15: Rút gọn các biểu thức sau:

a) (x – y) + (y – z) + (z – x);

b) (2x – 3y) + (2y – 3z) + (2z – 3x).

Trả lời:

a) (x – y) + (y – z) + (z – x)

= x – y + y – z + z – x

= (x – x) + (y – y) + (z – z)

= 0 + 0 + 0 = 0

b) (2x – 3y) + (2y – 3z) + (2z – 3x)

= 2x – 3y + 2y – 3z + 2z – 3x

= (2x – 3x) + (2y – 3y) + (2z – 3z)

= –x – y – z.

Bài 1.16: Tìm đa thức M biết M – 5$x^2$ + xyz = xy + 2$x^2$ – 3xyz + 5.

Trả lời:

Ta có : M – 5$x^2$ + xyz = xy + 2$x^2$ – 3xyz + 5.

Suy ra M= xy + 2$x^2$ – 3xyz + 5 + 5 + 5$x^2$ - xyz

=7$x^2$ – 4xyz + xy + 5.

Bài 1.17: Cho hai đa thức A = 2$x^2$y + 3xyz – 2x + 5 và B = 3xyz – 2$x^2$y + x – 4.

a) Tìm các đa thức A + B và A – B;

b) Tính giá trị của các đa thức A và A + B tại x = 0,5; y = −2 và z = 1.

Trả lời:

Cho hai đa thức A = 2x2y + 3xyz – 2x + 5 và B = 3xyz – 2x2y + x – 4.  a) Tìm các đa thức A + B và A – B;  b) Tính giá trị của các đa thức A và A + B tại x = 0,5; y = −2 và z = 1.

Cho hai đa thức

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 8 kết nối tri thức, Toán 8 kết nối tri thức tập 1, Giải toán 8 tập 1 KNTT, Toán 8 KNTT tập 1
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải Toán 8 tập 1 sách kết nối bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Anh Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận