Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 CTST CĐ 4 bài 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐ 4 bài 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa của bộ sách Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH

BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HÓA

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Nhân hóa là gì?

  1. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  2. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  3. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  4. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

 

Câu 2: Có những cách nhân hóa nào?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 3: Nhân hóa có tác dụng gì?

  1. Giúp loài vật giống với con người.
  2. Giúp sự vật trở nên chân thực hơn.
  3. Giúp cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi.
  4. Giúp con người cảm nhận về sự vật rõ ràng hơn.

 

Câu 4: Tìm sự vật được nhân hóa trong câu văn dưới đây?

Tớ là chiếc xe lu.

  1. Tớ.
  2. Xe lu.
  3. Chiếc.
  4. Là.

 

Câu 5: Tìm từ ngữ cho thấy câu sau sử dụng biện pháp nhân hóa?

Đàn kiến đang háo hức tha mồi về tổ.

  1. Đàn kiến.
  2. Háo hức.
  3. Tha mồi.
  4. Về tổ.

 

Câu 6: Từ nào trong khổ thơ dưới đây vốn là những từ được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng được sử dụng cho sự vật?

Có một mùa vũ hội

Muôn loài chim hòa ca

Mây choàng khăn cho núi

Bâng khuâng bác lim già

(Lê Đăng Sơn)

  1. Vũ hội, hòa ca, choàng khăn, bác.
  2. Hòa ca, choàng khăn, bâng khuâng.
  3. Hòa ca, mây, bâng khuâng, lim.
  4. Hòa ca, núi, bác, lim già.

 

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  1. Quả táo này có vị chua.
  2. Bụi tre rì rào trong gió.
  3. Những vì sao đang đua nhau tỏa sáng trên bầu trời đêm.
  4. Một cơn mưa trút xuống đã làm giảm sự nóng bức của mùa hạ.

 

Câu 8: Tìm các hình ảnh nhân hóa được thể hiện trong đoạn văn dưới đây?

Bến cảnh lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng đi. Tất cả đều bận rộn.

  1. Bến cảng đông vui.
  2. Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em.
  3. Tíu tít, bận rộn.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 9: Câu nào dưới đây dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật?

  1. Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai.
  2. Hôm nay không thấy ông mặt trời đâu hết.
  3. Em cún ơi! Chị thương em lắm.
  4. Chú mèo có bộ lông trắng tinh.

 

Câu 10: Cho biết từ ngữ nào trong đoạn thơ sau cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật?

Trâu ơi ta bảo trâu này:

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Cấy cày vốn nghiệp nông gia,

Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.

  1. Trâu ơi.
  2. Ruộng.
  3. Cấy cày.
  4. Nông gia.

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Tìm hình ảnh nhân hóa có trong đoạn văn dưới đây?

Sáng sớm, những tia nắng tinh nghịch ùa vào phòng tôi qua khung cửa sổ. Tôi vui vẻ:

- Chào những người bạn nhỏ!

  1. Những tia nắng tinh nghịch ùa vào phòng tôi.
  2. Khung cửa sổ.
  3. Tôi vui vẻ chào những người bạn nhỏ.
  4. Tất cả các ý trên.

 

Câu 2: Tìm các sự vật nhân hóa trong đoạn văn dưới đây?

Mùa xuân đến, mầm non cựa mình tỉnh giấc. Các loài chim đua nhau ca hát. Bầu trời say sưa lắng nghe khúc ca rộn rã và mải mê ngắm nhìn những chiếc lá xanh nõn nà.

(Nguyên Anh)

  1. Mùa xuân, mầm non, chim ca.
  2. Mầm non, các loài chim, bầu trời.
  3. Mầm non, bầu trời, chiếc lá.
  4. Mầm non, chim ca, chiếc lá.

 

Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi từ 3 – 5.

Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình, ngỡ ai

Bò chào: - “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

(Phạm Hổ)

Câu 3: Sự vật nào được nhân hóa trong đoạn thơ?

  1. Mặt trời, nghe mát.
  2. Mặt trời, bò.
  3. Nước, bóng.
  4. Nghe mát, bóng.

 

Câu 4: Cách nhân hóa ấy có tác dụng gì?

  1. Làm cho đoạn thơ trở nên hấp dẫn hơn.
  2. Làm rõ sự khác biệt của các sự vật.
  3. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
  4. Làm cho người đọc nhận ra các sự vật dễ dàng.

 

Câu 5: Cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Sau trận mưa đầu mùa

Trời mây sạch thêm ra

Hoàng xoan thay áo mới

Màu xanh, xanh nõn nà

 

Những chùm hoa bối rối

Một mùi hương thơm nồng

Đàn chào mào trẩy hội

Rạng ngày đã sang sông

 

(Nguyễn Thanh Toàn)

Câu 1: Tìm sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên?

  1. Hàng xoan, chùm hoa, trời mây.
  2. Mưa, trời mây, chùm hoa.
  3. Hàng xoan, chùm hoa, chào mào.
  4. Mưa, chùm hoa, chào mào.

 

Câu 2: Các sự vật nhân hóa được tả bằng những từ ngữ nào?

  1. Thay áo mới, nõn nà, thơm nồng.
  2. Thay áo, bối rối, trẩy hội.
  3. Sạch, nõn nà, thơm nồng.
  4. Thay áo, bối rối, thơm nồng.

 

Câu 3: Cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.

Ông Mặt Trời óng ánh

Tỏa nắng hai mẹ con

Bóng con và bóng mẹ

Dắt nhau đi trên đường.

 

Ông nhíu mắt nhìn em

Em nhíu mắt nhìn ông

“Ông ở trên trời nhé!

Cháu ở dưới này thôi!”.

 

Hai ông cháu cùng cười 

Mẹ cười, đi bên cạnh.

Ông Mặt Trời óng ánh…

(Ngô Thị Bích Hiền)

Câu 1: Sự vật nào được nhân hóa trong bài thơ?

  1. Mặt trời.
  2. Chiếc bóng.
  3. Nắng.
  4. Con đường.

 

Câu 2: Từ dùng để gọi người nhưng được dùng để gọi vật trong bài thơ là từ gì?

  1. Ông.
  2. Cháu.
  3. Em.
  4. Cười.

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

1. B

2. D

3. C

4. B

5. B

6. B

7. C

8. D

9. A

10. A

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

1. A

2. B

3. B

4. C

5. B

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

1. C

2. B

3. B

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

1. A

2. A

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Chân trời CĐ 4 bài 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa, trắc nghiệm tiếng việt 4 CTST Bài 1, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 CTST CĐ 4 bài 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận