Danh mục bài soạn

Pages

Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 CTST CĐ 3 bài 7: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐ 3 bài 7: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa của bộ sách Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

BÀI 7: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HÓA

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Nhân hóa là gì?

  1. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  2. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  3. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  4. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

 

Câu 2: Có những cách nhân hóa nào?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 3: Nhân hóa có tác dụng gì?

  1. Giúp loài vật giống với con người.
  2. Giúp cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi.
  3. Giúp sự vật trở nên chân thực hơn.
  4. Giúp con người cảm nhận về sự vật rõ ràng hơn.

 

Câu 4: Câu nào dưới đây có sự vật được nhân hóa?

  1. Những con ong đã bay đi lấy mật rồi.
  2. Mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
  3. Sấm vẫn đang gào thét trong cơn dông.
  4. Trâu đang gặm cỏ.

 

Câu 5: Tìm từ ngữ dùng để nhân hóa trong câu sau?

Mẹ gà đang bới đất để tìm thức ăn cho gà con.

  1. Gà.
  2. Mẹ.
  3. Thức ăn.
  4. Đất.

 

Câu 6: Từ nào trong câu dưới đây vốn là những từ được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng được sử dụng cho sự vật?

Chị mây hào phóng trao cho mọi người những làn gió mát.

  1. Hào phóng, trao cho, gió mát.
  2. Chị, hào phóng, trao cho.
  3. Chị mây, hào phóng, mọi người.
  4. Chị, trao cho, mọi người, làn gió mát.

 

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  1. Mẹ em cho em ba cái bánh.
  2. Con mèo đang nằm ngủ.
  3. Tiếng kêu của chú gà gọi mọi người thức dậy.
  4. Cây cối đung đưa theo gió.

 

Câu 8: Từ nào trong câu “Gió vẫn cứ thét gào.” là từ để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng lại được dùng để chỉ sự vật?

  1. Gió.
  2. Vẫn.
  3. Thét gào.
  4. Cứ.

 

Câu 9: Làm thế nào để nhận biết câu có sử dụng biện pháp nhân hóa hay không?

  1. Chỉ ra dấu hiệu gồm sự vật, hiện tượng, loài vật nào đó được nhân hoá và từ ngữ dùng để nhân hoá.
  2. Nêu tác dụng của phép nhân hoá đó.
  3. Không có dấu hiệu nhận biết.
  4. Cả A và B.

 

Câu 10: Đại từ “ông” và “chị” trong câu sau được sử dụng để gọi gì?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang từ trên cao xuống, còn chị mây không biết đã đi đâu mất rồi.

  1. Nắng và mây.
  2. Mặt trời và mây.
  3. Mặt trời và nắng.
  4. Nắng và gió.

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 1 – 2.

Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

(Theo Nguyễn Kiên)

Câu 1: Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì?

  1. Thím – chú – anh – bác.
  2. Chú – thím – anh – bác.
  3. Anh – bác – chú – thím.
  4. Bác – thím – anh – chú.

 

Câu 2: Cách gọi ấy có tác dụng gì?

  1. Làm cho đoạn văn trở nên hấp dẫn hơn.
  2. Làm rõ sự khác biệt của các sự vật.
  3. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
  4. Làm cho người đọc nhận ra các sự vật dễ dàng.

 

Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi từ 3 – 5.

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

(Trần Đăng Khoa)

Câu 3: Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì?

  1. Chị – bác – bà – nàng.
  2. Chị – nàng – bác – bà.
  3. Chị – bà – nàng – bác.
  4. Nàng – bác – bà – chị.

 

Câu 4: Cách gọi ấy có tác dụng gì?

  1. Làm cho đoạn thơ trở nên hấp dẫn hơn.
  2. Làm rõ sự khác biệt của các sự vật.
  3. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
  4. Làm cho người đọc nhận ra các sự vật dễ dàng.

 

Câu 5: Cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Cả A và B.

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Chị mây vừa kéo đến 

Trăng sao trốn cả rồi 

Đất nóng lòng chờ đợi 

Xuống đi nào, mưa ơi!

 

Mưa! Mưa xuống thật rồi!

Đất hả hê uống nước 

Ông sấm vỗ tay cười 

Làm bé bừng tỉnh giấc.

 

Chớp bỗng loè chói mắt 

Soi sáng khắp ruộng vườn 

Ơ! Ông trời bật lửa 

Xem lúa vừa trổ bông.

 

(Đỗ Xuân Thanh)

Câu 1: Các sự vật trời, mây, sấm được gọi bằng những từ ngữ nào?

  1. Ông – chị – ông.
  2. Chị – ông – ông.
  3. Ông – ông – chị.
  4. Ông – ông – ông.

 

Câu 2: Các sự vật trăng sao, đất được tả bằng những từ ngữ nào?

  1. Trốn – nóng lòng.
  2. Trốn – chờ đợi, hả hê uống nước.
  3. Trốn – hả hê uống nước.
  4. Trốn – nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước.

 

Câu 3: Câu thơ nào cho thấy tác giả nói với mưa thân mật như nói với con người?

  1. Ơ! Ông trời bật lửa.
  2. Xuống đi nào mưa ơi.
  3. Mưa! Mưa xuống thật rồi!
  4. Cả B và C.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Chẳng đâu bằng chính nhà em

Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo

Có nàng gà mái hoa mơ

Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong

Có bà chuối mật lưng ong

Có ông ngô bắp râu hồng như tơ.

(Đoàn Thị Lam Luyến)

Câu 1: Trong đoạn thơ trên, những sự vật nào đã được nhân hóa?

  1. Chim sẻ, gà mái, chuối mật.
  2. Nhà, chim sẻ, ngô bắp.
  3. Gà mái, chuối mật, ngô bắp.
  4. Gà mái, chim sẻ, chuối bắp.

 

Câu 2: Các sự vật đó được nhân hóa bằng cách nào?

  1. Gọi nó bằng cách các từ chỉ người.
  2. Cho các sự vật hành động, trò chuyện, suy nghĩ giống như là một con người.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

1. A

2. D

3. B

4. C

5. B

6. B

7. C

8. C

9. D

10. B

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

1. A

2. C

3. B

4. C

5. D

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

1. A

2. D

3. D

 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

1. C

2. A

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm tiếng việt 4 Chân trời CĐ 3 bài 7: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa , trắc nghiệm tiếng việt 4 CTST Bài 1, Bộ đề trắc nghiệm tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 CTST CĐ 3 bài 7: Luyện từ và câu - Luyện tập về nhân hóa . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm Tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận