ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
● Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ đề ôn tập
● Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lý và sáng tạo.
2. Năng lực về hóa học:
● Năng lực nhận thức: Hệ thống hóa được kiến thức về đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hóa học.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải các bài tập ôn tập chủ đề
3. Phẩm chất:
● Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
● Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng.
● Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● Giáo án, sgk, sgv
● Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh: Sgk, sbt, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức với sơ đồ tư duy
a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hóa học, công thức hóa học, quy tắc hóa trị, công thức tính %, công thức tính khối lượng phân tử, phương pháp tìm công thức hóa học.
b) Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy định hướng cho HS hệ thống hóa kiến thức của chủ đề 2
c) Sản phẩm:Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức của chu kì 2
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chủ đề 2 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | I. Hệ thống hóa kiến thức
|
Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS giải quyết được một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết bài tập luyện tập.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các bài tập luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. | I. Bài tập luyện tập Đáp án phiếu học tập : Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: a,(1) MO, (2): hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị, (3) CaO, CO b, (1) hợp chất ion hoặc hợp hất cộng hóa trị, (2): Phi kim c, (1) Hợp chất cộng hóa trị, (2): Hợp chất ion hoặc hợp hất cộng hóa trị Câu 5:
Câu 6:
Câu 7: a, Với công thức của hợp chất (A) là PxOy , ta có => y= 5 Ta có: 31.x+16.y=142 Thay y = 5 => x= 2 Vậy công thức hóa học của hợp chất (A) là P2O5 b, (A) là hợp chất cộng hóa trị. Câu 8: Đặt công thức hóa học cần tìm là CxHyOz Trong CxHyOz , ta có:
=> x= 6, y= 8, z=6. Vậy công thức hóa học của vitamin C là: C6H8O6 |
Bình luận