Danh mục bài soạn

Tải giáo án khoa học tự nhiên 7 CTST Ôn tập chủ đề 2

Giáo án KHTN 7 chân trời sáng tạo ôn tập chủ đề 2 được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Khoa học tự nhiên chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

●     Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ đề ôn tập

●     Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề

●     Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lý và sáng tạo.

2.  Năng lực về hóa học:

●     Năng lực nhận thức: Hệ thống hóa được kiến thức về đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hóa học.

●     Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải các bài tập ôn tập chủ đề

3. Phẩm chất:

●     Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

●     Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng.

●     Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

●     Giáo án, sgk, sgv

●     Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2. Đối với học sinh: Sgk, sbt, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức với sơ đồ tư duy

a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hóa học, công thức hóa học, quy tắc hóa trị, công thức tính %, công thức tính khối lượng phân tử, phương pháp tìm công thức hóa học.

b) Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy định hướng cho HS hệ thống hóa kiến thức của chủ đề 2

c) Sản phẩm:Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức của chu kì 2

d) Tổ chức thực hiện:   

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chủ đề 2

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Hệ thống hóa kiến thức

 

Hoạt động 2: Luyện tập

a) Mục tiêu: HS giải quyết được một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.

b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết bài tập luyện tập.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các bài tập luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:   

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập:

Phiếu học tập

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử luôn là đơn chất.

B. Phân tử luôn là hợp chất

C. Phân tử luôn là hợp chất cộng hóa trị

D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc hợp chất

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất chứa nguyên tố hydrogen và các nguyên tố carbon là hợp chất cộng hóa trị

B. Hợp chất có chứa nguyên tố sodium là hợp chất có liên kết ion

C. Không có hợp chất chứa cả 2 loại liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

D. Không có hợp chất ion ở thể khí

Câu 3: Trong các phát biểu sau:

a, Tất cả các hợp chất của kim loại đều ở thể rắn

b, Tất cả các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim đều ở thể khí

c, Trong các hợp chất, tích hóa trị và chỉ số các nguyên tố luôn bằng nhau

d, Nếu biết khối lượng phân tử và % của một nguyên tố, ta luôn tìm được công thức phân tử của hợp chất chứa 2 nguyên tố.

e, Các phân tử khác luôn có khối lượng phân tử khác nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a, Phân tử gồm nguyên tố M (có hóa trị II) và oxygen luôn có công thức hóa học chung là (1)…, các phân tử này có thể là (2) … ví dụ: (3) …

b, Trong các hợp chất (1)…, luôn có nguyên tố (2) …

c, Phân tử chất khí luôn là (1)…, phân tử chất rắn luôn là (2)…

Câu 5: Hãy hoàn thành bảng thông tin sau:

STT

Chất

Đơn chất

Chất ion

Chất cộng hóa trị

Khối lượng phân tử

% các nguyên tố

1

CaCl2

 

 

 

 

 

2

NH3

 

 

 

 

 

3

O3

 

 

 

 

 

4

Al2O3

 

 

 

 

 

5

PCl3

 

 

 

 

 

Câu 6: Tính hóa trị của nguyên tố có trong mỗi oxide sau: K2O, CO, Fe2O3, N2O3, Cl2O7, SO2, CrO3, MnO2. Biết trong các oxide, nguyên tố oxygen có hóa trị bằng II.

Câu 7: Một hợp chất (A) có công thức hóa học tổng quát PxOy . Biết (A) có khối lượng phân tử bằng 142 amu và có %O (theo khối lượng) là 56,338%.

a, Xác định công thức hóa học của (A).

b, Hợp chất (A) thuộc loại hợp chất ion hay hợp chất cộng hóa trị?

Câu 8: Vitamin C là một trong những vitamin cần thiết với cơ thể con người. Vitamin C có công thức hóa học tổng quát là CxHyOz. Biết trong vitamin C có 40,91% carbon, 4,55% hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 176 amu, xác định công thức hóa học của vitamin C

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

I. Bài tập luyện tập

Đáp án phiếu học tập :

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4:

a,(1) MO, (2): hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị, (3) CaO, CO

b, (1) hợp chất ion hoặc hợp hất cộng hóa trị, (2): Phi kim

c, (1) Hợp chất cộng hóa trị, (2): Hợp chất ion hoặc hợp hất cộng hóa trị

Câu 5:

STT

Chất

Đơn chất

Chất ion

Chất cộng hóa trị

Khối lượng phân tử

% các nguyên tố

1

CaCl2

 

x

 

111

%Ca = 36,04

%Cl= 63.,96

2

NH3

 

 

x

17

%N= 82,35

%H= 17,65

3

O3

x

 

 

48

%O= 100

4

Al2O3

 

x

 

102

%Al= 26,47

%O= 73.53

5

PCl3

 

 

x

 

%P= 22,55

%Cl= 77,45

 

Câu 6:

Nguyên tố

K

C

Fe

N

Cl

S

Cr

Mn

Hóa trị

I

II

III

V

VII

IV

IV

IV

Câu 7:

a,

Với công thức của hợp chất (A) là PxOy , ta có

=> y= 5

Ta có: 31.x+16.y=142

Thay y = 5 => x= 2

Vậy công thức hóa học của hợp chất (A) là P2O5

b, (A) là hợp chất cộng hóa trị.

Câu 8:

Đặt công thức hóa học cần tìm là CxHyOz

Trong CxHyOz , ta có:

 

=> x= 6, y= 8, z=6.

Vậy công thức hóa học của vitamin C là:

C6H8O6

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án KHTN 7 chân trời, soạn mới giáo án KHTN 7 chân trời công văn mới, soạn giáo án KHTN 7 chân trời ôn tập chủ đề 2
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án khoa học tự nhiên 7 CTST Ôn tập chủ đề 2 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án KHTN 7 CTST mới. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận