Danh mục bài soạn

Phần 1: Đại số

CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

Phần 2: Hình học

Giải toán 9 tập 1: Bài tập 39 trang 131

Câu 39 : Trang 131 sgk toán 8 tập 1

Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ tỉ lệ \(\frac{1}{5000}\).

Giải bài 6: Diện tích đa giác - Toán 8 tập 1

Cách làm cho bạn:

Chia đám đất ABCDE thành hình thang ABCE và tam giác ECD. Kẻ thêm đường cao CH của hình thang và đường cao DK của tam giác.

Giải bài 6: Diện tích đa giác - Toán 8 tập 1

Dùng thước kẻ thực hiện phép đo cách cạnh trong hình ABCDE ta được: AB = 30mm, CE = 26mm, CH = 13mm, DK = 7mm.

Diện tích hình thang ABCE: 

  • SABCE = \(\frac{\left ( AB+EC \right ).CH}{2}\) = \(\frac{\left ( 30 + 26 \right ).13}{2}\) =364 (mm2)

Diện tích tam giác ECD:

  • SECD = \(\frac{1}{2}\) EC. DK = \(\frac{1}{2}\) 267= 91 (mm2)

Vậy tổng diện tích của đa giác ABCDE là:

  • SABCDE = SABCE + SECD = 364 + 91 = 455 (mm2)

Vì bản đồ được vẽ với tỉ lệ xích \(\frac{1}{5000}\)  nên diện tích đám đất là:

  • S = 455. 5000 = 2275000 (mm2)  = 2,275 (m2)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận