I. Nguyên tố hoá học là gì ?
Câu hỏi 1. Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?
Trả lời: Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm giống nhau là : có cùng số proton trong hạt nhân
LT1. Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
X1 | 8 | 9 | 8 | X5 | 7 | 7 | 7 |
X2 | 7 | 8 | 7 | X6 | 11 | 12 | 11 |
X3 | 8 | 8 | 8 | X7 | 8 | 10 | 8 |
X4 | 6 | 6 | 6 | X8 | 6 | 8 | 6 |
Trả lời: Từ bảng trên ta thấy:
- Nguyên tử X1, X3, X7 đều có 8 proton => Cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X2, X5 đều có 7 proton => Cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X4, X8 đều có 6 proton => Cùng 1 nguyên tố hóa học
II. Tên nguyên tố hóa học
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1
Trả lời: Học sinh xem và đọc theo hướng dẫn của video:
https://www.youtube.com/watch?v=NdgeaxewCmQ
III. Ký hiệu hoá học.
Tìm hiểu thêm
1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
Trả lời: Ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:
- Oxygen (O): chiếm 46,1% về khối lượng
- Silicon (Si) : chiếm 28,2% về khối lượng
- Aluminium (Al): chiếm 8,2% về khối lượng
2. Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Trả lời: Hydrogen là nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ, chiếm khoảng 70%
Câu hỏi 2. Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau :
Nguyên tố hoá học | Ký hiệu | Ghi chú |
Lodine | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Florine | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Phosphorus | ? | Kí hiệu có một chữ cái |
Neon | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Silicon | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Aluminium | ? | Kí hiệu có hai chữ cái |
Trả lời: Hoàn thành bảng như sau:
Nguyên tố hoá học | Ký hiệu | Ghi chú |
Lodine | L | Kí hiệu có một chữ cái |
Florine | F | Kí hiệu có một chữ cái |
Phosphorus | P | Kí hiệu có một chữ cái |
Neon | Ne | Kí hiệu có hai chữ cái |
Silicon | Si | Kí hiệu có hai chữ cái |
Aluminium | Al | Kí hiệu có hai chữ cái |
LT3. Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.
Trả lời:
Kí hiệu | Đọc tên | Viết tên |
C | Carbon | |
O | Oxygen | |
Mg | Magnesium | |
Si | Silicon |
III. Kí hiệu hóa học
LT4. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Trả lời:
(1): Lithium | (2): He | (3): Sodium | (4): Aluminium |
(5): Ne | (6): P | (7): Chlorine | (8): Fluorine |
LT5. Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên
VD. Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Trả lời: HS dựa vào bảng 2.1 để thực hiện
VD: a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca. Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1
b) Thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, trứng
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu nguyên tố hóa học
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Trả lời:
STT | Tên và kí hiệu | Nguồn gốc ra đời | Ứng dụng |
1 | hydrogen (H) | Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt. | Làm nhiên liệu đốt cho các động cơ |
2 | helium (He) | Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời. | Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi. |
3 | neon (Ne) | Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí | Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí... |
... | ... | ... | ... |
Bình luận