A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.Tính chất của đơn chất
|
Nitơ |
Photpho |
Cấu hình e |
1s22s2p3 |
1s22s22p63s23p3 |
Độ âm điện |
3,04 |
2,19 |
CTPT |
N≡N |
P trắng và P đỏ |
Các mức oxi hoá |
-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. |
-3, 0, +3, +5 |
TCHH |
Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử |
II.Tính chất của hợp chất của N và P
1.Hợp chất của nitơ
- Amoniac
- Tan rất nhiều trong nước do nó là phân tử phân cực mạnh.
- Tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử.
- Muối amoni tan nhiều trong nước, điện li mạnh và dễ bị nhiệt phân.
- Axit nitric (HNO3)
- Là axit mạnh
- Là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh do ion NO3- gây ra, nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nitơ
- Muối nitrat
- Dễ tan
- Trong dung dịch axit , NO3- thể hiện tính oxi hóa.
- Muối rắn dễ bị nhiệt phân cho oxi thoát ra.
- Phản ứng nhận biết:
3Cu + NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
(dd màu xanh)
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
2.Hợp chất của photpho
- Axit photphoric (H3PO4)
- Là axit ba nấc, độ mạnh trung bình, tác dụng với dung dịch kiềm cho ba loại muối: một muối photphat trung hòa và hai muối photphat axit.
- Không thể hiện tính oxi hóa
- Muối photphat
- Muối photphat trung hòa và photphat axit của natri, kali, amoni dễ tan.
- Muối đihiđrophotphat của các kim loại dễ tan.
- Phản ứng nhận biết:
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
(màu vàng)
Bình luận