Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Giải Hóa học 11 : Bài tập 8 trang 62

Câu 8.(Trang 62 /SGK)

Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành?

Cách làm cho bạn:

nP2O5 = 6/142

P2O5  +3H2O → 2H3PO4

Từ phản ứng =>nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.6/142 (mol)

Khối lượng H3PO4 sau phản ứng = 25.1,03.6/100  +   2.6.98/142 = 9,38 (g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 25.103 + 6 = 31,75(g)

=>Nồng độ phần trăm dung dịch H3PO4: (9,83/31,75).100% = 30,96%

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận