Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Các định nghĩa
- Anđehit là HCHC mà phân tử có nhóm - CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.
- Xeton là HCHC mà phân tử có nhóm chức -C(=O)- liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C.
- Axit cac boxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.
2. Tính chất
a) Andehit có tính khử và tính oxi hóa
Tính oxi hóa : RCHO + H2 $\overset{t^{o}, Ni}{\rightarrow}$ RCH2OH
Tính khử: RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ RCOONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓
b) Xeton có tính oxi hóa
R-CO-R’ + H2 $\overset{t^{o}, Ni}{\rightarrow}$ R-CHOH-R’
c) Axit cacboxylic có tính chất chung của axit
- Trong dung dịch phân li:
RCOOH ⥩ RCOO- + H+
- Tác dụng với bazo, oxit bazo, dung dịch muối và kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại.
- Tác dụng vơi ancol tạo thành este:
RCOOH + R’OH ⥩(H+ ,to) RCOOR’ + H2O
2. Điều chế
a) Điều chế andehit, xeton
- Oxi hóa ancol bậc 1 thu được andehit:
RCH2OH + CuO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ RCHO + Cu + H2O
- Oxi hóa etilen đển sản xuất andehit axetic:
2CH2=CH2 + O2 $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$ 2CH3CHO
- Oxi hóa ancol bậc 2 thu được xeton:
R-CH(OH)-R’ + CuO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ R-CO-R’ + Cu + H2O
b) Điều chế axit cacboxylic
- Oxi hóa không hoàn toàn andehit:
2RCHO + O2 $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$ 2RCOOH
- Oxi hóa cắt mạch ankan:
R-CH2-CH2-R1 + O2 $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$R-COOH + R1-COOH +2H2O
- Lên men ancol etylic bằng men giấm để điều chế axit axetic:
C2H5OH + O2→ CH3COOH + H2O(xt: men giấm)
- Sản xuất từ metanol:
CH3OH + CO $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$ CH3COOH
Bình luận