A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
- Nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s22s22p3.
=>Có 3e độc thân ở phân lớp 2p nên có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác
- Phân tử nitơ có cấu tạo N ≡ N.
II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -1960C.
- Khí nitơ tan it trong nước và không duy trì sự cháy và sự hô hấp
- Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do ( trong không khí chiếm 80%) và hợp chất (NaNO3)
III.Tính chất hóa học
Trong các hợp chất nitơ có các số oxi hóa: -3 ; +1 ; +2 ; +3 ; +4 ; +5. Các mức số oxi hóa tùy thuộc vào các nguyên tố khác trong hợp chất.
=>Ni tơ có tính oxi hóa và tính khử
1.Tính oxi hóa ( N0 + 3e → N-3)
- Tác dụng với kim loại tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ:
- Tác dụng với hiđro tạo ra khí amoniac:
2.Tính khử
Nitơ tác dụng với oxi trong từng điều kiện khác nhau thì nguyên tử nitơ có số oxi hóa khác nhau.
- Khoảng 3000oC:
- Điều kiện thường:
IV. Ứng dụng
- Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
- Trong công nghiệp: dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…
V. Điều chế
Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Trong phòng thí nghiệm:
Bình luận