Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Soạn hoá học 11 bài 44: Andehit Xeton trang 198

Chuyên mục: Soạn hoá học 11

Giải hóa học lớp 11 tập 2, giải bài 44 Andehit - Xeton trang 196 sgk hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

ANĐEHIT

I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp

1. Định nghĩa

  • Anđehit là HCHC mà phân tử có nhóm - CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.

 Andehit - Xeton - sgk trang 198

2. Phân loại

  • Theo gốc: andehit no, không no, thơm
  • Theo số nhóm –CHO: đơn chức và đa chức

3. Danh pháp

  • Tên thay thế

 Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + al

  • Tên thường

Tên thường = Anđehit + Tên axit tương ứng

               Tên axit (thay hậu tố ‘ic’ bằng ‘anđehit’)

II. Tính chất vật lí

  • Chỉ có HCHO, CH3CHO là chất khí và tan tốt trong nước ở điều kiện thường. Các anđehit còn lại đều là chất lỏng.
  • Dung dịch HCHO 37% → 40% gọi là: Fomalin hay fomon.

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng với hiđro

  • Hidro cộng vào liên két C=O giống như công vào C=C

RCHO + H2 → RCH2OH (xúc tác Ni, t0)

Chú ý:

  • Trong phản ứng của anđehit với H2: Nếu gốc R có các liên kết pi thì H2 cộng vào cả các liên kết pi đó.
  • Phản ứng với H2 chứng tỏ anđehit có tính oxi hóa.

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

  • Phản ứng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓

  • Riêng HCHO có phản ứng:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

  •  Andehit tác dụng với 1 số chất oxi hóa khác tạo thành axit

2RCHO + O2 →(to,xt) 2RCOOH

V. Điều chế

1. Từ ancol

  • Oxi hóa ancol bậc 1

RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + HO (t0)

2. Từ hidrocacbon

  • Điều chế andehit fomic trong công nghiệp

CH4 + O2 → HCHO + H2O (xúc tác, t0

  • Sản xuất andehit axetic

2CH2=CH2 +  O2 → 2 CH3CHO (PdCl2, CuCl2)

V. Ứng dụng

  • Fomandehit được dùng chủ yếu để sản xuất poliphenolfomandehit (làm chất dẻo), dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, hương liệu…
  • Dung dịch 37 - 40% của fomandehit trong nước gọi là fomon hay fomalin dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...
  • Axetandehit được dùng chủ yếu để sản xuất axit axetic.

XETON

I. Định nghĩa 

  • Xeton là HCHC mà phân tử có nhóm chức -C(=O)- liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C.

 Andehit - Xeton - sgk trang 198

  • CTTQ của xeton đơn chức có dạng: R - CO - R’

II. Tính chất hóa học

  • Phản ứng với H2/Ni, t0 tạo ancol bậc II:

R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’

  • Xeton không có phản ứng tráng gương, không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, không làm mất màu dung dịch Brom như anđehit.

IV. Điều chế

1. Từ ancol

  • Cho ancol bậc II + CuO đun nóng:

R-CH(OH)-R’ + CuO → R-CO-R’ + Cu + H2O

2. Từ Hidrocacbon

Oxi hóa cumen (C6H5CH(CH3)2) để sản xuất axeton.

 Andehit - Xeton - sgk trang 198

V. Ứng dụng

  • Axeton được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều hóa chất.
  • Axeton còn là chất đầu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng khác.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 11 bài 44: Andehit Xeton trang 198 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 11. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận