Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Soạn hoá học 11 bài 25: Ankan trang 110

Chuyên mục: Soạn hoá học 11

Ankan có công thức cấu tạo và tính chất hóa học đặc trưng là gì ? Trong thực tế ankan có ứng dụng gì ? Để biết về điều đó, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

Ankan là các hidrocacbon trong phân tử chỉ chưa liên kết đơn C-C, C- H và không có mạch vòng

I – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng của ankan

Metan (CH4) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,… lập thành dãy đồng đẳng của ankan hay parafin có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

2. Đồng phân

Đồng phân: là các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.

3. Danh pháp

Các bước gọi theo danh pháp thay thế như sau:

  • Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
  • Đánh số thứ bắt đầu từ nguyên tử cacbon gần nhánh hơn
  • Gọi tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh ( tên gốc ankyl ) + tên ankan tương ứng với mạch chính.

II – Tính chất vật lí

  • Trạng thái tồn tại: khí (từ C1 đến C4), lỏng (từ C5 đến C18), rắn (từ C18 trở đi)
  • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng: theo chiều tăng dần phân tử khối:
  • Tính tan: nhẹ hơn và không tan trong nước

III – Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế

CH4 + Cl2   →(đk: a/s)  CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2   →(đk: a/s)     CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2  →(đk: a/s)     CHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2  →(đk: a/s)     CCl4 + HCl

Nhận xét: Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tủ hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

2. Phân ứng tách tạo thành hidrocacbon không no tương ứng

CH3–CH3    →(500oC , xt)   CH2=CH2 + H2

3. Phản ứng oxi hóa

CnH2n+2    +  $\frac{3n+1}{2}$O­2 →(to)  nCO2 + (n+1)H2O

IV – Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

CH3COONa + NaOH   →(CaO, to) CH4­+Na2CO3

2. Trong công nghiệp

  • Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.

V - Ứng dụng của ankan

 Ankan - sgk Hóa học 11 trang 110

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trang 115 sgk hóa 11

Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xicloankan?

Bài tập 2: Trang 115 sgk hóa 11

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13

Bài tập 3: Trang 115 sgk hóa 11

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.

b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.

c) Đốt cháy hexan

Bài tập 4: Trang 116 sgk hóa 11

Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế .

B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.

C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.

D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

Bài tập 5: Trang 116 sgk hóa 11

Hãy giải thích:

a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan)gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.

b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.

Bài tập 6: Trang 116 sgk hóa 11

Công thức cấu tạo CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CHứng với tên gọi nào sau đây?

A. Neopentan

B. 2-metylpentan

C. Isobutan

D. 1,1-đimetylbutan

Bài tập 7: Trang 116 sgk hóa 11

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A.C3H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hoá học 11 bài 25: Ankan trang 110 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 11. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận