Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Ankan là các hidrocacbon trong phân tử chỉ chưa liên kết đơn C-C, C- H và không có mạch vòng
I – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng của ankan
Metan (CH4) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,… lập thành dãy đồng đẳng của ankan hay parafin có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Đồng phân
Đồng phân: là các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.
3. Danh pháp
Các bước gọi theo danh pháp thay thế như sau:
- Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
- Đánh số thứ bắt đầu từ nguyên tử cacbon gần nhánh hơn
- Gọi tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh ( tên gốc ankyl ) + tên ankan tương ứng với mạch chính.
II – Tính chất vật lí
- Trạng thái tồn tại: khí (từ C1 đến C4), lỏng (từ C5 đến C18), rắn (từ C18 trở đi)
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng: theo chiều tăng dần phân tử khối:
- Tính tan: nhẹ hơn và không tan trong nước
III – Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế
CH4 + Cl2 →(đk: a/s) CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 →(đk: a/s) CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 →(đk: a/s) CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 →(đk: a/s) CCl4 + HCl
Nhận xét: Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tủ hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
2. Phân ứng tách tạo thành hidrocacbon không no tương ứng
CH3–CH3 →(500oC , xt) CH2=CH2 + H2
3. Phản ứng oxi hóa
CnH2n+2 + $\frac{3n+1}{2}$O2 →(to) nCO2 + (n+1)H2O
IV – Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH →(CaO, to) CH4+Na2CO3
2. Trong công nghiệp
- Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.
Bình luận