Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
- Khái niệm : Phenol là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với cacbon của vòng benzen.
- CT đơn giản: C6H5-OH
2. Phân loại
Dựa theo số lượng nhóm OH trong phân tử.
- Phenol đơn chức: chứa một nhóm –OH phenol
- Phenol đa chức: chứa nhiều nhóm –OH phenol
II. PHENOL
1. Cấu tạo
CTPT: C6H6O( M =94)
CTCT: C6H5 –OH
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường là chất rắn không màu.
- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
- Rất độc, dây vào tay gây bỏng nặng.
3. Tính chất hóa học
Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm
2C6H5OH + 2Na→(to) 2C6H5ONa + H2
natri phenolat
- Phản ứng với dung dịch bazơ.
C6H5OH+ NaOH →(to) C6H5ONa+ H2O
(tan)
Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu, yếu hơn axit cac bonic và không làm đổi màu giấy quì.
C6H5ONa+ CO2+H2O → C6H5OH+ NaHCO3
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.
- Với dung dịch brom (phản ứng nhận biết phenol)
\
- Với dung dịch HNO3 xúc tác H2SO4
4. Điều chế
- Oxi hóa cumen:
- Từ benzen
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
5. Ứng dụng
- Sản xuất nhựa phenol-fomanđehit
- Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm.
Bình luận