Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

Giải toán 9 tập 2: Bài tập 64 trang 92

Câu 64: Trang 92 - SGK Toán 9 tập 2

Trên đường tròn bán kính \(R\) lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm \(A\), ba cung \(\overparen{AB}\), \(\overparen{BC}\), \(\overparen{CD}\) sao cho: \(sđ\overparen{AB}\)=\(60^0\), \(sđ\overparen{BC}\)=\(90^0\), \(sđ\overparen{CD}\)=\(120^0\)

a) Tứ giác \(ABCD\) là hình gì?

b) Chứng minh hai đường chéo của tứ giác \(ABCD\) vuông góc với nhau.

c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác \(ABCD\) theo \(R\).

Cách làm cho bạn:

Giải Câu 64 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

a) \(\widehat {BA{\rm{D}}} = {{{{90}^0} + {{120}^0}} \over 2} = {105^0}\) (góc nội tiếp chắn \(\overparen{BCD}\))     (1)

\(\widehat {A{\rm{D}}C} = {{{{60}^0} + {{90}^0}} \over 2} = {75^0}\) ( góc nội tiếp chắn\(\overparen{ABC}\) )          (2)

Từ (1) và (2) có:

\(\widehat {BA{\rm{D}}} + \widehat {A{\rm{D}}C} = {105^0} + {75^0} = {180^0}\) (3)

Mà \(\widehat {BA{\rm{D}}}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến \(AD\) và hai đường thẳng \(AB, CD\).

=> \(AB // CD\). Do đó tứ giác \(ABCD\) là hình thang.

Mà $ABCD$ nội tiếp hình tròn nên $ABCD$ là hình thang cân.

Vậy \(ABCD\) là hình thang cân.

(\(BC = AD\) và \(sđ\overparen{BC}\)=\(sđ\overparen{AD}\)=\(90^0\))

b) Gọi $I$ là giao của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\).

\(\widehat {CI{\rm{D}}}\) là góc có đỉnh nằm trong đường tròn, chắn cung CD và cung AB, nên:

\(\widehat{CI{\rm{D}}}\)=\(\frac{sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{CD}}{2}\)=\({{{{60}^0} +{{120}^0}} \over 2} = {90^0}\)

Vậy \(AC \bot BD\)

c)

Vì \(sđ\overparen{AB}\) = \(60^0\) nên \(\widehat {AOB} = {60^0}\) (góc ở tâm)

Lại có: $\Delta AOB$ cân tại $O$ (vì $OA=OB=R$)

\(=> ∆AOB\) đều => \(AB = R\)

Ta có: $\Delta COD$ cân tại $O$ (vì $OC=OD=R$)

lại có: \(sđ\overparen{BC}\)= \(90^0\) => \(\widehat {COD} = {90^0}\) => $\Delta COD$ vuông cân tại O

=> $BC=\sqrt{2.OB^2}=R.\sqrt{2}$

Vì $ABCD$ là hình thang cân nên $AD=BC=R.\sqrt2$

Ta có: \(sđ\overparen{CD}\)= \(120^0\) => \(\widehat {COD} = {120^0}\)

Từ $O$ kẻ $OH\perp CD,H\in CD$ => \(\widehat {COH} = \frac{1}{2}.\widehat{COD}={60^0}\)

Trong $\Delta COH$ vuông tại $H$ có:

$tan COH=\frac{CH}{OC}=>tan {60^0}=\frac{CH}{R}=>CH=R.\sqrt{3}$

Vậy các cạnh của tứ giác $ABCD$ có độ dài: $BC=AD=R.\sqrt{2};AB=R;CD=R.\sqrt{3}$

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận