Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết được và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học, khả năng sáng tạo: Qua thực hành làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV cho một phép tính yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Ví dụ: 45 708 – 8 413 - GV yêu cầu HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính. Tuyên dương tinh thần xung phong. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi nhắc lại kiến thức liên quan đến các phép tính số tự nhiên. Cô trò mình cùng luyện tập với “Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên. - Nhận biết được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên; tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính. a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636 b) 815 6 509 37 8 962 : 28 - GV lưu ý HS cách đặt tính rồi tính: Đặt tính theo hàng dọc, làm phép tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, trăm,… đối với phép cộng, trừ, nhân. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính một cách chính xác. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo vở của nhau. - GV chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”. 319 + 425 = 425 + ? (173 + 454) + 346 = ? + (454 + 346) - GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, phát biểu các tính chất của phép cộng để làm được bài toán. - GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS: + Bài toán có hai ẩn là tìm số nước ở xe thứ nhất và xe thứ hai. Ta nên quy về một ẩn để thực hiện bài toán. + Ví dụ quy về tìm số lít nước ở xe thứ hai, rồi mới tính toán giải ra số lít nước ở xe thứ nhất. Số lít nước ở xe thứ nhất = Số lít nước ở xe thứ hai + 3 000 + Đề bài cho tổng hai xe có 3 9000 l nước nên ta viết phép cộng với ẩn là số lít nước ở xe thứ hai. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tính toán và trình bày bài giải bằng lời văn. - GV chữa bài và chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS tính số kg hàng 9 toa và 9 toa chở được, sau đó thực hiện phép tính trung bình cộng. - GV cho HS làm cá nhân, trao đổi vở để kiểm tra chéo. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Tính bằng cách thuận tiện. 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 - GV gợi ý HS sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành: Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ, trường A đã quyên góp được 1475 quyển vở, trường B quyên góp được ít hơn trường A 184 quyển vở. Cả hai trường quyên góp được số vở là: A. 2766 B. 3214 C. 2135 D. 1567 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV hướng dẫn HS: thực hiện phép tính trừ để tính số tiền trường B quyên góp được; sau đó thực hiện phép cộng để tính số tiền mà cả hai trường quyên góp.
|
- HS giơ tay xung phong lên bảng. - Kết quả: 45 708 – 8 413 = 37 295
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện đặt tính theo yêu cầu.
- Kết quả: a) 3 458 + 639 = 4 097 38 794 + 89 152 = 127 946 62 928 – 45 636 = 17 292 b) 815 6 = 4890 509 37 = 18 833 8 962 : 28 = 320 dư 2
- HS quan sát, nhớ lại các tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để điền vào dấu hỏi chấm. - Kết quả: 319 + 425 = 425 + 319 (173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)
- HS đọc đề và tóm tắt: “Cho: Hai xe bồn: 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi: Mỗi xe chở ? lít nước.”
- Kết quả: Bài giải Hai lần số lít nước xe thứ hai chở là: 39 000 – 3 000 = 36 000 (l) Số lít nước xe thứ hai chở là: 36 000 : 2 = 18 000 (l) Số lít nước xe thứ nhất chở là: 39 000 – 18 000 = 21 000 (l) Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 l nước; xe thứ hai chở 18 000 l nước.
- HS phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa như thế chở được là: 15 300 9 = 137 700 (kg) Mỗi toa chở 13 600 kg hàng thì 8 toa như thế chở được là: 13 600 8 = 108 800 (kg) Trung bình mỗi toa chở số ki-lô-gam hàng là: (137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg) Đáp số: 14 500 kg hàng.
- HS hoàn thành BT theo yêu cầu. - Kết quả: 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 = 9 543 + (6 650 + 3 250) – 9 900 = 9 543 + 9 900 – 9 900 = 9 543
- Kết quả: Bài giải |
Bình luận