Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 12: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI LỚP TRIỆU
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số trong phạm vi lớp triệu.
- Củng cố kiến thức về hàng, lớp.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực mô hình hóa: Thông qua sử dụng biểu tượng các cột hàng, lớp với những vòng biểu diễn chữ số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua rèn luyện kĩ năng đọc và viết số.
- Năng lực tư duy khi tìm ra các số thích hợp theo yêu cầu cho trước.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- In bảng của bài tập 2 tiết 2.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |
TIẾT 1: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI LỚP TRIỆU | ||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết số dân của ba quốc gia lên bảng: Hoa Kỳ: 336 592 240 người Hàn Quốc: 51 343 257 người Nga: 145 677 146 người - GV yêu cầu HS đọc số dân của từng quốc gia.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Số dân của Hoa Kỳ có chữ số hàng trăm triệu là chữ số nào?”, “Số dân của Việt Nam có chữ số hàng chục triệu là chữ số nào?”
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét về tình trạng bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới và những hệ quả của nó. - GV dẫn dắt vào bài học: “Qua ví dụ ở trên, các em vừa được tiếp cận với các số có lớp triệu. Sau đây, cô trò mình cùng nhau tìm hiểu sâu hơn vào kiến thức này ở “Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu – Tiết 1: Các số trong phạm vi lớp triệu”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS nhận biết cách đọc, cách viết, cấu tạo số của các số trong phạm vi lớp triệu. b. Cách thức tiến hành - GV giới thiệu tình huống khám phá a: “Hai bạn Nam và Mai đang trên một con tàu vũ trụ. Bạn Nam ước lượng khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất”. - GV đặt câu hỏi: “Em hãy cho biết Trái Đất cách Mặt Trời khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?” - GV yêu cầu HS nhìn vào bảng (SGK) và giải thích từng lớp, hàng của số đã cho: + Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 1 Hàng chục triệu: 4 Hàng triệu: 9 + Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 5 Hàng chục nghìn: 9 Hàng nghìn: 7 + Lớp đơn vị: Hàng trăm: 8 Hàng chục: 7 Hàng đơn vị: 6 + Số 149 597 876 gồm: 1 trăm triệu, 4 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 7 nghìn, 8 trăm, 7 chục và 6 đơn vị. + Đọc là: Một trăm bốn mươi chín triệu năm trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm bảy mươi sáu. → GV đặt câu hỏi kết luận: “Vậy lớp triệu bao gồm những hàng nào?”
- GV chọn thêm một vài ví dụ như khoảng cách từ Trái Đất đến Sao Hỏa: Khoảng cách từ Trái Đất đến Sao Hỏa: 229 000 000 km. - GV yêu cầu HS đọc số và cho biết các số thuộc lớp triệu của số đã cho. - GV giới thiệu tình huống b: “Cho các số: 999 999 997; 999 999 998; 999 999 999; 1 000 000 000 được vẽ trên cùng một tia số.” - GV đặt câu hỏi: “Quan sát dãy số, số đứng trước số 999 999 999 là số nào?” - GV giới thiệu: Số đứng sau số 999 999 999 là số 1 000 000 000 và được đọc là Một tỉ. - GV chỉ ra vị trí của số đó trên tia số. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố khả năng đọc số trong phạm vi lớp triệu; kiến thức về cấu tạo số; kiến thức về hàng và lớp. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. - GV gọi HS giơ tay phát biểu đọc số dân tương ứng với mỗi nước. - GV nhận xét, chữa bài. - GV đưa thêm ví dụ về dân số các nước khác để HS thực hành. Ví dụ: Italy: 60 461 826 người Brazil: 212 559 417 người
- GV đặt câu hỏi: “Các em có biết nước nào đông dân nhất thế giới hiện nay không?” Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết số thành tổng (theo mẫu) - GV yêu cầu cả lớp đọc từng số.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Các HS còn lại trình bày vào vở rồi so sánh, nhận xét với bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? 63 782 910 839 000 038 9 300 037 239 111 003 - GV yêu cầu HS đọc to từng số. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở.
- GV chấm vở 3 HS. - GV nhận xét, chữa bài. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS chú ý nghe, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh - HS suy nghĩ, trả lời: + Số dân của Hoa Kỳ có chữ số hàng trăm triệu là chữ số 3. + Số dân của Việt Nam có chữ số hàng chục triệu là chữ số 9.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe, trả lời: “Trái Đất cách Mặt Trời 149 597 876 km”.
- HS ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS trả lời: “Lớp triệu bao gồm hàng trăm triệu, hàng chục triệu và hàng triệu” và ghi vở.
- HS trả lời: “Số đứng trước số 999 999 999 là số 999 999 998”. - HS chú ý lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS giơ tay phát biểu và đọc số. - Kết quả: + Nhật Bản: Một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm sáu mươi mốt + Việt Nam: Chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín + In-đô-nê-xi-a: Hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm
- HS trả lời: “Trung Quốc đông dân nhất thế giới hiện nay”.
- HS chú ý nghe, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. Đọc: + 27 000 900: Hai mươi bảy triệu chín trăm + 109 140 903: Một trăm linh chín triệu một trăm bốn mươi nghìn chín trăm linh ba + 3 045 302: Ba triệu không trăm bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh hai - Kết quả: 109 140 903: 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3 3 045 302: 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
- HS đọc từng số. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. - Kết qủa: + Số 8 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn + Số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu + Số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị + Số 2 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. | |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | ||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết 3 số lên bảng, yêu cầu HS xác định hàng, lớp của từng chữ số. Ví dụ: 234 068 100 135 809 213 956 192 374 - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm. - GV chữa bài.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua các ví dụ trên, chúng ta được gợi nhắc về hàng, lớp triệu. Cô trò mình hôm nay sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu – Tiết 2: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi lớp triệu, kiến thức về hàng và lớp, cấu tạo số của các số trong phạm vi lớp triệu. - Phát triển tư duy hình học, so sánh và khả năng đưa ra kết luận. - Tổng hợp các kiến thức về đọc số, cấu tạo số và vị trí của các số trên trục số. b. Cách thức tiến hành
|
- HS giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: + 234 068 100: Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 2 Hàng chục triệu: 3 Hàng triệu: 4 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 0 Hàng chục nghìn: 6 Hàng nghìn: 8 Lớp đơn vị: Hàng trăm: 1 Hàng chục: 0 Hàng đơn vị: 0 + 135 809 213 Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 1 Hàng chục triệu: 3 Hàng triệu: 5 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 8 Hàng chục nghìn: 0 Hàng nghìn: 9 Lớp đơn vị: Hàng trăm: 2 Hàng chục: 1 Hàng đơn vị: 3 + 956 192 374 Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 9 Hàng chục triệu: 5 Hàng triệu: 6 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 1 Hàng chục nghìn: 9 Hàng nghìn: 2 Lớp đơn vị: Hàng trăm: 3 Hàng chục: 7 Hàng đơn vị: 4 - HS hình thành động cơ học tập.
|
Bình luận