Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11: HÀNG VÀ LỚP
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp
- Nhận biết được, viết được, đọc được các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản
- Năng lực tư duy: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Tranh, ảnh phần Khám phá
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: GV yêu cầu HS nhóm đôi đố nhau: + Đếm từ 1 đến 10 + Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000 + Đếm theo nghìn từ 1 000 đến 10 000 + Đếm theo chục nghìn từ 10 000 đến 100 000 + Đếm theo trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000 - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 11: Hàng và lớp – Tiết 1: Lớp đơn vị, lớp nghìn B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS nhận biết được lớp nghìn, lớp đơn vị - HS xác định được các hàng tương ứng trong lớp nghìn, lớp đơn vị - HS xác định được giá trị tương ứng của mỗi chữ số trong một số cho trước b. Cách thức tiến hành: - GV vẽ lên bảng một mô hình đơn giản như trong phần khám phá. - GV đặt câu hỏi: + Số đã cho gồm mấy trăm nghìn? (5 trăm nghìn) + Chữ số 4 trong số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu đơn vị? (4 000) ..... - GV giới thiệu tên gọi của các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,... - GV đưa ra kết luận về lớp đơn vị và lớp nghìn: + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị + Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức mới về hàng, lớp - HS củng cố cách đọc số, hàng và lớp b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Hoàn thành bảng sau - GV yêu cầu HS nhóm đôi hoàn thành bảng - GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nêu câu trả lời: + Số 377 931 có chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào? .... + Số gồm 9 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị là số nào? .... Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào - GV yêu cầu HS viết cách đọc của mỗi số tương ứng vào vở và ghi hàng, lớp tương ứng của chữ số 3 - GV làm mẫu 1 số: 172 938: Một trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm ba mươi tám. Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, đọc số cho nhau nghe - GV chữa bài, mỗi số còn lại mời một HS đọc và xác định hàng, lớp chữ số 3 Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu) - GV yêu cầu HS tự hoàn thành vào vở bằng cách viết đáp án tương ứng vớ mỗi số đã cho - GV mời đại diện 1 HS lên điền trên bảng lớp - GV nhận xét, chữa bài * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Triệu và lớp triệu |
- HS tích cực tham gia trò chơi
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe, quan sát, ghi chép bài
- Kết quả: - HS thực hiện theo yêu cầu GV
- Kết quả: + 827 389: Tám trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm tám mươi chín. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị + 163 222: Một trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn + 390 227: Ba trăm chín mươi nghìn hai trăm hai mươi bảy. Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn + 862 003: Tám trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh ba. Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị
- Kết quả:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS chú ý nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe
|
TIẾT 2: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết học trước b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS nhóm đôi hoàn thành bài tập: Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào a) 256 094 b) 567 467 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu kết quả - GV đánh giá, tuyên dương các nhóm làm tốt, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 11: Hàng và lớp – Tiết 2: Triệu và lớp triệu". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS hình thành ý niệm về lớp triệu, số tròn triệu, chục triệu và trăm triệu b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS tìm hiểu về dân số của Hy Lạp và Việt Nam năm 2022. - GV đặt câu hỏi: Mười triệu, một trăm triệu có nghĩa là gì? (Mười lần một triệu thì chúng ta có mười triệu; Mười lần mười triệu có một trăm triệu) - GV giới thiệu cách viết số 10 000 000 và 100 000 000 cùng cách đọc - GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc cho nhau nghe các số: 30 000 000, 40 000 000, 500 000 000, 14 000 000, 743 000 000,... - GV giới thiệu về lớp triệu và các hàng tương ứng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS củng cố cách đọc, cách viết các số tròn triệu - HS củng cố về các số tròn triệu, chục triệu, trăm triệu - HS củng cố về hàng và lớp triệu
|
- HS nhóm đôi trình bày: a) 256 094: Hai trăm năm mươi sáu nghìn không trăm chín mươi tư. Chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn b) 567 467: Năm trăm sáu mươi bảy nghìn bốn trăm sáu mươi bảy. Chữ số 5 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi chép bài: + Mười triệu hay Một chục triệu viết là: 10 000 000 + Một trăm triệu viết là: 100 000 000 + Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
|
Bình luận