Danh mục bài soạn

Pages

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước

Chuyên mục: Giáo án lớp 12

Tải giáo án Kinh tế pháp luật 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Giáo án bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

BÀI 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
  • Nêu được các chỉ tiêu của tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững.
  • Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
  • Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.
  • Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng, điều kiện của bản thân trong hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  1. Phẩm chất:
  • Trách nhiệm, tự giác, tích cực thực hiện góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12, Kế hoạch dạy học.
  • Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung:

- Đọc yêu cầu trong SGK và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ý nghĩa các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề theo nội dung Mở đầu (SGK – tr6)

Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các quốc gia trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ kinh tế, xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển của quốc gia.

­- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ:

Em hãy cho biết các chỉ tiêu dưới đây có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Theo em, vì sao các quốc gia luôn đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi:

Gợi ý trả lời:

- Ý nghĩa của các chỉ tiêu đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam:

+ Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) (~6.5%): Mức tăng trưởng cao cho thấy nền kinh tế đang phát triển, tạo cơ hội việc làm và cải thiện đời sống người dân

+ Tỉ lệ lao động qua đào tạo (68%): Tỉ lệ cao, lao động qua đào tạo giúp nâng cao tay nghề và chất lượng, tạo điều kiện nâng cao hiệu suất và năng suất lao động.

+ Tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP (~25,4 – 25,8%): Mức độ tăng trưởng và tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cao, chứng tỏ cấu trúc kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.

+ Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều (giảm ~1 – 1,5%): Tỉ lệ hộ nghèo giảm là dấu hiệu cho thấy đất nước đang phát triển, tăng cường an sinh xã hội và đảm bảo quyền lợi cho các tầng lớp nhân dân.

- Các quốc gia luôn đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vì đó là thước đo về sự tiến bộ, kinh tế trong mỗi giai đoạn phát triển của quốc gia.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận nhóm và nêu được khái niệm tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm tăng trưởng kinh tế, sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của một quốc gia với chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr8)

a) Em hiểu thế nào là tăng trưởng kinh tế?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm tăng trưởng kinh tế.

- GV chiếu nội dung Thông tin (SGK – tr7) cho HS quan sát và giới thiệu: Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước, đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2011 – 2022.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr8)

b) Em có nhận xét như thế nào về sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua thông tin và số liệu ở hình 1 và hình 2?

c) Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ tiêu nào?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về các chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em cần biết (SGK – tr7) để tìm hiểu thêm về cách tính GDP và cách tính GNI.

- GV có thể cung cấp thêm hình ảnh/video liên quan đến nội dung Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.

Video kinh tế Việt Nam 2023

">https://www.youtube.com/watch?v=DvproS8nvRw

Video tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2023

">https://www.youtube.com/watch?v=FjrO6zXT8Ng&t=31s

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr8)

a) Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên trong thu nhập hoặc gia tăng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kì nhất định. Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện thông qua quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Đây là thước đo năng lực kinh tế của một quốc gia.

b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước, đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 – 2022. Tương tự GNI bình quân đầu người của Việt Nam từ 2020 – 2021 cũng đạt mức cao nhất trong giai đoạn 1990 – 2021. Điều này chứng tỏ, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.

c) Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ tiêu: GDP, GDP/người, GNI, GNI/người.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế.

- GV chuyển sang nội dung Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là tốc độ tăng trưởng kinh tế.

- Tăng trưởng kinh tế được đo bằng mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc mức tăng tổng thu nhập quốc dân (GNI) trong một thời kì nhất định, thường là một năm. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế:

+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP);

+ Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người);

+ Tổng thu nhập quốc dân (GNI);

+ Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).

Hoạt động 2. Tìm hiểu về phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm phát triển kinh tế và các chỉ tiêu của phát triển kinh tế.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận nhóm và nêu được khái niệm phát triển kinh tế và các chỉ tiêu của phát triển kinh tế phản ánh sự chuyển biến của nền kinh tế cả về lượng và chất.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam, các chỉ tiêu phát triển kinh tế với chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Phát triển kinh tế là gì?

+ Các chỉ tiêu của phát triển kinh tế phản ánh điều gì?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm phát triển kinh tế.

- GV đặt vấn đề: Sự thay đổi về lượng của nền kinh tế được đo bằng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Sự thay đổi về chất của nền kinh tế được đo bằng một số chỉ tiêu: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Tiến bộ xã hội.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Cơ cấu kinh tế là gì?

+ Cơ cấu kinh tế của một nền kinh tế bao gồm những gì?

+ Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ là gì?

- GV chiếu nội dung mục Thông tin 1 (SGK – tr9) cho HS quan sát và giới thiệu: Sau 10 năm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020, cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động của nước ta đã có sự chuyển biến theo hướng tiến bộ.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr9)

Từ thông tin 1, hình 3 và bảng 1, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- GV tiếp tục yêu cầu nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau: Tiến bộ xã hội là gì?

- GV chiếu nội dung mục Thông tin 2 (SGK – tr10) cho HS quan sát và giới thiệu: Sau hơn 35 năm đổi mới, quá trình thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ở nước ta đã đạt được một số thành tựu to lớn.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr11)

a) Em hãy cho biết thông tin 2 và bảng 2 đề cập đến sự tiến bộ xã hội của nền kinh tế qua những chỉ tiêu nào. Em hãy làm rõ từng chỉ tiêu đó.

b) Từ những nội dung trên, em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về tiến bộ xã hội và phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em cần biết (SGK – tr10) để tìm hiểu thêm về chỉ số phát triển con người.

- GV có thể cung cấp thêm hình ảnh/video liên quan đến nội dung Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

Video kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam năm 2021 – 2025

">https://www.youtube.com/watch?v=NCzsOHd0GSc

Video ví dụ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế (tỉnh Nam Định)

">https://www.youtube.com/watch?v=zDRlM1h5yTA

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr9)

Theo thông tin 1, hình 3 và bảng 1, ta thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ vì trong giai đoạn 2015 – 2020, cơ cấu lao động ngành công nghiệp tăng (từ 22,9% đến 30,3%), cơ cấu ngành dịch vụ tăng (từ 32,8% đến 35,7%) và cơ cấu ngành nông nghiệp giảm (từ 44,3% xuống 34%).

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr10)

a) Sự tiến bộ xã hội của nền kinh tế thông qua các chỉ số: Chỉ số phát triển con người (HDI); Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều; Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (Hệ số GINI).

b) Phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế:

+ Tăng trưởng kinh tế đơn thuần chỉ là sự thay đổi về lượng, chưa phản ánh sự biến đổi về chất của một nền kinh tế.

+ Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là sự tiến bộ xã hội cho con người, trên cơ sở những tiến bộ đã đạt được về mặt kinh tế.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

- GV chuyển sang nội dung Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ

- Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, bao hàm sự tăng trưởng kinh tế ổn định và dài hạn; đi liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội.

- Các chỉ tiêu của phát triển kinh tế phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng, bao gồm:

+ Tăng trưởng kinh tế.

+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí; tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.

+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: Được thể hiện thông qua các chỉ số cơ bản như chỉ số phát triển con người (HDI), chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng xã hội.

- Phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế: Tăng trưởng kinh tế đơn thuần chỉ là sự thay đổi về lượng, chưa phản ánh sự biến đổi về chất của một nền kinh tế. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là sự tiến bộ xã hội cho con người, trên cơ sở những tiến bộ đã đạt được về mặt kinh tế.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế

  1. Mục tiêu: HS nêu được những vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận nhóm và làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế với chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Tăng trưởng kinh tế và bền vững luôn là một trong những mục tiêu về kinh tế đối với mỗi quốc gia trên con đường hướng tới sự thịnh vượng.

- GV giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển con người cho HS quan sát

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và  tìm hiểu nội dung mục Thông tin (SGK – tr9)

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr12)

a) Em hãy làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua sơ đồ và thông tin trên.

b) Theo em, tăng trưởng và phát triển còn có những vai trò gì?

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr12)

a) Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua sơ đồ và thông tin trên là:

+ Giảm tình trạng đói nghèo.

+ Y tế phát triển, phúc lợi xã hội được cải thiện.

+ Giáo dục có chất lượng tốt hơn.

+ Cơ sở hạ tầng, cuộc sống người dân được cải thiện theo hướng tích cực.

b) Ngoài những vai trò trê, tăng trưởng và phát triển kinh tế còn có những vai trò:

+ Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.

+ Tạo tiền đề vật chất cung cấp nguồn lực để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lí của nhà nước đối với xã hội.

+ Khắc phục sự tụt hậu.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- GV chuyển sang nội dung Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.

3. VAI TRÒ CỦA TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

- Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế:

+ Là tiền đề vật chất để giảm bớt tình trạng nghèo đói.

+ Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện.

+ Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.

+ Tạo tiền đề vật chất cung cấp nguồn lực để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lí của nhà nước đối với xã hội.

+ Đối với Việt Nam, tăng trưởng kinh tế còn là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu.

Hoạt động 4. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm phát triển bền vững và mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận nhóm và nghiên cứu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm phát triển bền vững, mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững và chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam với chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu nội dung Thông tin 1,2 (SGK – tr13), thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr14)

a) Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững? Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

b) Từ thông tin 2, em hãy làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam.

- GV có thể cung cấp thêm hình ảnh/video liên quan đến nội dung Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.

Video Việt Nam hướng tới phát triển kinh tế bền vững

">https://www.youtube.com/watch?v=cX1B97vl-IQ

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr14)

a) Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.

b) Chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam:

+ Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;

+ Bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển;

+ Xây dựng một xã hội Việt Nam hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, công bằng, dân chủ, văn mình và bền vững.

+…

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.

- GV chuyển sang nội dung Luyện tập.

4. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.

- Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng kinh tế là một nội dung của phát triển bền vững. Ngược lại, phát triển bền vững tạo điều kiện thuận lợi phát huy các nguồn lực tự nhiên và xã hội để tăng trưởng kinh tế diễn ra mạnh mẽ, bền vững hơn.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu:

- HS được củng cố kiến thức, kĩ năng về tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- HS đánh giá được các hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

  1. Nội dung:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.

  1. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1. Tăng trưởng kinh tế là gì?

  1. Là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
  2. Là sự lớn lên của nền kinh tế đi cùng với quá trình thay đổi cấu trúc của nền kinh tế.
  3. Là sự phát triển của các mối quan hệ giữa các ngành, lĩnh vực, bộ phận liên quan.
  4. Là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia.

Câu 2. Đâu không là chỉ tiêu phản ánh tiến bộ và công bằng xã hội?

  1. Chỉ số phát triển con người.
  2. Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều.
  3. Thu nhập bình quân đầu người.
  4. Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 3. Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hòa giữa các mặt nào của sự phát triển?

  1. Kinh tế, xã hội và y tế.
  2. Kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
  3. Giáo dục, xã hội và kinh tế.
  4. Bảo vệ môi trường, giáo dục và kinh tế.

Câu 4. Ở Việt Nam, tăng trưởng và phát triển kinh tế không có vai trò nào dưới đây?

  1. Là tiền đề vật chất để giảm bớt tình trạng nghèo đói.
  2. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
  3. Là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu.
  4. Đóng góp của xuất khẩu vào GDP.

Câu 5. Năm 2022, GDP của Việt Nam là bao nhiêu?

  1. 409 tỉ USD.
  2. 369,4 tỉ USD.
  3. 9,513 tỉ USD.
  4. 365 tỉ USD.

Câu 6. "Dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt và dễ tiếp cận" là điều kiện thúc đẩy

  1. tăng trưởng kinh tế.
  2. phát triển con người.
  3. phát triển kinh tế.
  4. phát triển bền vững.

Câu 7. Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện nào?

  1. Chỉ số sức khỏe, chỉ số thu nhập, chỉ số giáo dục.
  2. Chỉ số kinh tế, chỉ số sức khỏe, chỉ số giáo dục.
  3. Chỉ số sức khỏe, chỉ số kinh tế, chỉ số chất lượng cuộc sống.
  4. Chỉ số thu nhập, chỉ số giáo dục, chỉ số đầu tư.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời cá nhân HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

A

C

B

D

A

B

A

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi mục Luyện tập (SGK – tr14,15)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho các nhóm HS làm việc cá nhân và theo nhóm, hoàn thành nội dung Luyện tập (SGK – tr14,15)

Câu 1. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

  1. Tăng trưởng kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế.
  2. Tăng trưởng kinh tế là sự lớn lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  3. Với một lượng thu nhập quốc dân xác định, quy mô dân số của một quốc gia không ảnh hưởng tới độ lớn của thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Câu 2. Em hãy cho biết trong những chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào được dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế. Vì sao?

  1. Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kì nhất định.
  2. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kì nhất định.
  3. Mức tăng chỉ số giá tiêu dùng của một nền kinh tế hằng năm.
  4. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hằng năm.
  5. Mức tăng tổng số vốn đầu tư của toàn xã hội trong một thời kì nhất định.

Câu 3. Theo em, nhận định nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Vì sao?

  1. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  2. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế không phải là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự tiến bộ xã hội cho con người.
  3. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 4. Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.

  1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.
  2. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
  3. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.
  4. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.

Câu 5. Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện những việc gì để góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Câu 6. Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:

Bàn về thế hệ trẻ của đất nước, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ta nhấn mạnh: “Tăng cường giáo dục thể hệ trẻ về lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên, nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã hội, xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trị, rèn luyện để phát triển lành mạnh, toàn diện, hải hoà cả về trí tuệ, thể chất và giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp, làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".

(Theo Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, trang 168)

Từ thông tin trên, em hãy cho biết trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với phát triển kinh tế của đất nước. Hãy lấy ví dụ về một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học cho bản thân.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số HS trình bày câu trả lời:

Câu 1.

  1. Đồng tình.
  2. Đồng tình.
  3. Không đồng tình. Do tăng trưởng kinh tế được đo bằng mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc mức tăng tổng thu nhập quốc dân (GNI) trong một thời kì nhất định.

Câu 2. Những chỉ tiêu được dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế là:

  1. Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kì nhất định → Tăng tổng thu nhập quốc dân.
  2. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kì nhất định → Tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  3. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hằng năm → Tăng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).

Câu 3. Nhận định phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế là:

  1. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Vì sự thay đổi về lượng của nền kinh tế được đo bằng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế; sự thay đổi về chất của nền kinh tế được đo bằng một số chỉ tiêu: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiến bộ xã hội.

Câu 4.

  1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.

Nền kinh tế phát triển, doanh nghiệp mở rộng và được thành lập nhiều, tạo cơ hội việc làm cho người lao động

  1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.

Khi kinh tế phát triển, ngân sách quốc gia tăng do thuế thu nhập cá nhân và doanh thu từ hoạt động kinh tế, cung cấp nguồn lực để đầu tư vào các lĩnh vực như y tế, giáo dục,…

  1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.

Nền kinh tế phát triển, người dân có cơ hội được tiếp cận nền giáo dục, việc làm,…hạn chế tệ nạn xã hội.

  1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.

Khi kinh tế phát triển, đất nước phát triển thêm hạ tầng y tế, góp phần nâng cao tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 5. Học sinh THPT có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bằng cách:

+ Hình thành ý thức kinh tế bằng cách tìm hiểu các ngành nghề, tham gia các cuộc thi khởi nghiệp, định hướng nghề nghiệp tương lai,…

+ Tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội để góp phần xây dựng một xã hội văn minh và phát triển.

+ Nâng cao trình độ học vấn để trang bị kiến thức và kĩ năng cho các nghề nghiệp tương lai.

+…

Câu 6.

- Trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với phát triển kinh tế của đất nước:

+ Tích cực học tập, lao động sáng tạo.

+ Khám phá và phát triển khả năng khởi nghiệp.

+ Nâng cao các năng lực nghề nghiệp.

+ Làm quen và tiếp cận với nền khoa học và công nghệ hiện đại.

+…

- (HS tự lấy ví dụ về một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động Vận dụng.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng được những hiểu biết của mình về để thực hiện bài tập nội dung Vận dụng.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
  4. Sản phẩm học tập: Bài viết của cá nhân HS và bài tìm hiểu của nhóm.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK – tr15)

Câu 1. Em hãy sưu tầm chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực ASEAN trong những năm gần đây và chia sẻ với các bạn nhận xét của em về tình hình tăng trưởng kinh tế các nước đó so với Việt Nam.

Câu 2. Em hãy viết một bài luận ngắn để làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với sự phát triển của quê hương em.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế.

+ Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

+ Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

+ Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Chủ đề 2. Hội nhập kinh tế quốc tế. Bài 2. Hội nhập kinh tế quốc tế.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Tải giáo án Kinh tế pháp luật 12 cánh diều bản ,Tải giáo án word Kinh tế pháp luật 12 cánh diều bản, tải giáo án chương trình lớp 12 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Kinh tế pháp luật 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án lớp 12. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận